Thực trạng quan trắc chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện tuyến trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.91 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng quan trắc chất thải rắn y tế của 10 bệnh viện tuyến trung ương tại Hà Nội. Các bệnh viện được quan trắc nguồn phát thải; thành phần và số lượng (chất thải thông thường và chất thải y tế nguy hại); hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải theo quy định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng quan trắc chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện tuyến trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 20192. Lâm Nhựt Tân (2013), Tình trạng sức khỏe răng sinh 12 và 15 tuổi tại TP. Long Xuyên tỉnh An miệng của trẻ em lứa tuổi 12 và 15 tại thành phố Giang”, Y học TP. Hồ Chí Minh, 17(2), tr. 72-78. Cần Thơ năm 2010, Luận văn thạc sĩ y học, Đại 6. Tạ Quốc Đại (2012), Đánh giá hiệu quả kiểm học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. soát mảng bám răng trong dự phòng sâu răng,3. Nguyễn Xuân Thực, Lộc Thị Thanh Hiền nha chu ở học sinh 12 tuổi tại một số trường ở (2016), “Thực trạng sâu răng của trẻ 12 tuổi tại ngoại thành Hà Nội, Luận án tiến sĩ y học, Viện Vệ Trường trung học cơ sở Khương Thượng, Đống sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội. Đa, Hà Nội năm 2016”, Y học thực hành, 12, tr. 7. Trần Thị Phương Đan (2012), Tình hình sức 107-111. khỏe răng miệng người dân Đồng bằng sông Cửu4. Phan Thị Kim Tuyết (2010), “Tình hình sâu Long và các yếu tố liên quan, Luận án tiến sĩ y răng số 6 ở trẻ em lứa tuổi 7-15 tại Bệnh viện Đa học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. khoa khu vực Cai Lậy, năm 2008”, Y học TP. Hồ 8. WHO (1997), Oral health surveys: Basic methods Chí Minh, 14(4), tr. 1-5. - 4th edition. Global data on dental caries level for5. Phan Thị Trường Xuân, Nguyễn Thị Kim Anh 12 years and 35 - 44 years, Geneva. (2014), “Tình hình sức khỏe răng miệng của học THỰC TRẠNG QUAN TRẮC CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Đức Sơn*, Nguyễn Thu Hà*TÓM TẮT 19 SUMMARY Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực STATUS OF MEDICAL SOLID WASTE ATtrạng quan trắc chất thải rắn y tế của 10 bệnh việntuyến trung ương tại Hà Nội. Các bệnh viện được SOME CENTRAL HOSPITAL The study was conducted to assess the status ofquan trắc nguồn phát thải; thành phần và số lượng medical solid waste monitoring of 10 central hospitals(chất thải thông thường và chất thải y tế nguy hại); in Hanoi. Hospitals are monitored emission sources;hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và composition and quantity (common waste andxử lý chất thải theo quy định. Kết quả cho thấy: Trong infectious waste); sorting, collecting, transporting,quý II/2019, tại 10 bệnh viện được quan trắc: tổng storing and waste disposal. The research resultschất thải lây nhiễm là khoảng 2495 kg/ngày; chất thải showed that: In the second quarter of 2019, in 10nguy hại không lây nhiễm 350 kg/ngày; chất thải y tế hospitals monitored: the total infectious waste is aboutthông thường; chất thải sinh hoạt 16384 kg/ngày; 2495 kg/day; non- infectious hazardous waste 350chất thải tái chế 1191 kg/ngày. 10/10 bệnh viện có kg/day; nomal medical waste; domestic waste 16384hộp chứa/đựng chất thải lây nhiễm sắc nhọn; kg/day; recycling waste 1191 kg/day. 10/10 hospitalstúi/thùng chứa/đựng chất thải lây nhiễm không sắc have sharp infectious waste box, sharp non-infectiousnhọn; túi/thùng chứa/đựng chất thải y tế thông waste box, nomal medical waste box, recyclingthường; túi/thùng chứa/đựng chất thải được phép thu medical waste box about the quantity and qualitygom, tái chế đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất requirements. There are 2/10 hospitals that have notlượng. Có 2/10 bệnh viện chưa đáp ứng yêu cầu về quality requirements for non- infectious hazardouschất lượng của túi/thùng chứa/đựng chất thải nguy waste box and 1//10 hospitals that have not quantityhại không lây nhiễm và 1/10 bệnh viện ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng quan trắc chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện tuyến trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 20192. Lâm Nhựt Tân (2013), Tình trạng sức khỏe răng sinh 12 và 15 tuổi tại TP. Long Xuyên tỉnh An miệng của trẻ em lứa tuổi 12 và 15 tại thành phố Giang”, Y học TP. Hồ Chí Minh, 17(2), tr. 72-78. Cần Thơ năm 2010, Luận văn thạc sĩ y học, Đại 6. Tạ Quốc Đại (2012), Đánh giá hiệu quả kiểm học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. soát mảng bám răng trong dự phòng sâu răng,3. Nguyễn Xuân Thực, Lộc Thị Thanh Hiền nha chu ở học sinh 12 tuổi tại một số trường ở (2016), “Thực trạng sâu răng của trẻ 12 tuổi tại ngoại thành Hà Nội, Luận án tiến sĩ y học, Viện Vệ Trường trung học cơ sở Khương Thượng, Đống sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội. Đa, Hà Nội năm 2016”, Y học thực hành, 12, tr. 7. Trần Thị Phương Đan (2012), Tình hình sức 107-111. khỏe răng miệng người dân Đồng bằng sông Cửu4. Phan Thị Kim Tuyết (2010), “Tình hình sâu Long và các yếu tố liên quan, Luận án tiến sĩ y răng số 6 ở trẻ em lứa tuổi 7-15 tại Bệnh viện Đa học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. khoa khu vực Cai Lậy, năm 2008”, Y học TP. Hồ 8. WHO (1997), Oral health surveys: Basic methods Chí Minh, 14(4), tr. 1-5. - 4th edition. Global data on dental caries level for5. Phan Thị Trường Xuân, Nguyễn Thị Kim Anh 12 years and 35 - 44 years, Geneva. (2014), “Tình hình sức khỏe răng miệng của học THỰC TRẠNG QUAN TRẮC CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Đức Sơn*, Nguyễn Thu Hà*TÓM TẮT 19 SUMMARY Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực STATUS OF MEDICAL SOLID WASTE ATtrạng quan trắc chất thải rắn y tế của 10 bệnh việntuyến trung ương tại Hà Nội. Các bệnh viện được SOME CENTRAL HOSPITAL The study was conducted to assess the status ofquan trắc nguồn phát thải; thành phần và số lượng medical solid waste monitoring of 10 central hospitals(chất thải thông thường và chất thải y tế nguy hại); in Hanoi. Hospitals are monitored emission sources;hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và composition and quantity (common waste andxử lý chất thải theo quy định. Kết quả cho thấy: Trong infectious waste); sorting, collecting, transporting,quý II/2019, tại 10 bệnh viện được quan trắc: tổng storing and waste disposal. The research resultschất thải lây nhiễm là khoảng 2495 kg/ngày; chất thải showed that: In the second quarter of 2019, in 10nguy hại không lây nhiễm 350 kg/ngày; chất thải y tế hospitals monitored: the total infectious waste is aboutthông thường; chất thải sinh hoạt 16384 kg/ngày; 2495 kg/day; non- infectious hazardous waste 350chất thải tái chế 1191 kg/ngày. 10/10 bệnh viện có kg/day; nomal medical waste; domestic waste 16384hộp chứa/đựng chất thải lây nhiễm sắc nhọn; kg/day; recycling waste 1191 kg/day. 10/10 hospitalstúi/thùng chứa/đựng chất thải lây nhiễm không sắc have sharp infectious waste box, sharp non-infectiousnhọn; túi/thùng chứa/đựng chất thải y tế thông waste box, nomal medical waste box, recyclingthường; túi/thùng chứa/đựng chất thải được phép thu medical waste box about the quantity and qualitygom, tái chế đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất requirements. There are 2/10 hospitals that have notlượng. Có 2/10 bệnh viện chưa đáp ứng yêu cầu về quality requirements for non- infectious hazardouschất lượng của túi/thùng chứa/đựng chất thải nguy waste box and 1//10 hospitals that have not quantityhại không lây nhiễm và 1/10 bệnh viện ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất thải rắn y tế Quan trắc chất thải rắn y tế Chất thải y tế nguy hại Quy định quản lý chất thải y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 189 0 0