Danh mục

Thực trạng sàng lọc tiền sản giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy cơ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 261.14 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiền sản giật là một bệnh lí phức tạp thường xảy ra trong ba tháng cuối của thời kì mang thai và có thể gây ra những tác hại nguy hiểm đến tính mạng của người mẹ và thai nhi. Bài viết trình bày đánh giá thực trạng sàng lọc tiền sản giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy cơ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sàng lọc tiền sản giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy cơ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021nghiên cứu tiến hành thiết kế sản phẩm thử huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh: sự tương tác của yếu tố chính sách, thị trường và môinghiệm và ghi nhận được mức độ hài lòng của trường, Tạp chí phát triển KH&CN, 2016, 10 (3).người sử dụng sau khi sử dụng 30 ngày với mức 2. Earle M. and Earle R., Creating new foods, Theđánh giá là rất hài lòng. Đây sẽ là cơ sở quan product developer’s guide, Chadwick House grouptrọng giúp đánh giá sản phẩm về mặt thị trường ltd, UK. 2009, pp. 1-192. 3. Ford G. T., Smith D. B., Swasy J. L., Anvà góp phần hoàn thiện chế phẩm trước khi empirical test of the search, experience andthương mại hóa một cách hiệu quả và đáp ứng credence attributes framework, ACR Northđược kỳ vọng của người sử dụng. American Advances. 1988. 4. Arora R., Product positioning based on search,LỜI CẢM ƠN experience and credence attributes using conjoint analysis, Journal of Product & Brand Management, 2006. Nghiên cứu này được tài trợ bởi Sở Khoa Học 5. Girard T., Dion P., Validating the search,và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (DOST experience, and credence product classificationHCMC) cho ThS Lê Đặng Tú Nguyên). framework, Journal of Business Research. 2010, 63 (9-10), 1079-1087.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Lan Ngô T. P., Các dạng thức sinh kế của cư dân THỰC TRẠNG SÀNG LỌC TIỀN SẢN GIẬT, SẢN GIẬT Ở NHÓM CÓ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG Vũ Văn Tâm*, Lưu Vũ Dũng*TÓM TẮT AND SOME REALATED FACTORS AT HAI PHONG OF OBSSTETRICS AND 14 Tiền sản giật là một bệnh lí phức tạp thường xảyra trong ba tháng cuối của thời kì mang thai và có thể GYNECOLOGY HOSPITALgây ra những tác hại nguy hiểm đến tính mạng của Pre-eclampsia is a complex condition that mightngười mẹ và thai nhi. Mục tiêu: Đánh giá thực trạng occours during the third trimester of pregnancy andsàng lọc tiền sản giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy can have life-threatening consequences for the mothercơ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ Sản and fetus. Purpose: assess the status of pre-Hải Phòng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thai eclampsia, eclampsia screening in risk group and somephụ nằm trong nhóm đối tượng nguy cơ bị tiền sản giật related factors at Hai Phong Obstetrics andcó khám, quản lý và kết thúc thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Gynecology Hospital. Subjects and methods: PregnantSản Hải Phòng từ tháng 7/2019 đến tháng 9/2020. Kết women in the risk group for pre-eclampsia werequả: từ 07/2019 đến 9/2020 có 476 trường hợp có yếu examined, managned and terminated at the Hai Phongtố nguy cơ tiền sản giật, sản giật: 306 trường hợp Obstetrics and Gynecology Hospital (7/2019-9/2020).không theo dõi, sàng lọc trong quá trình mang thai Cross-sectional study. Results: of 474 caces with riskchiếm 64,3% và 170 trường hợp sàng lọc, theo dõi và factor of pre-eclampsia, eclampsia, 306 cases weretuân thủ điều trị chiếm 35,7%. Kết cục thai kì có 3 not monitored, screened, followed treatment (64,3%)trường hợp bị tiền sản giật chiếm 1,8%. Ở nhóm tuổi and 170 cases were monitored, screened and followedtrên 40 có 16,7% là bị tiền sản giật, nhóm tuổi dưới 40 treatment during pregnancy (35,7%). There are 3tỉ lệ tiền sản giật là 1,2%. Có mối liên quan giữa bệnh cases with pre-eclampsia, accouting for 1,8%. Therelý nội khoa với tiền sản giật p vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021có khoảng 42% các trường hợp tử vong mẹ có - Bệnh nhân sẽ được hẹn tái khám định kỳliên quan đến tiền sản giật và các biến chứng quản lý thai nghén đến lúc sinh. Trong quá trìnhcủa nó. Tại Hoa Kì, tỉ lệ tiền sản giật đã tăng quản lý thai nghén xác định sản phụ có bị tiềnkhoảng 25% trong vòng hai thập kỉ vừa qua, đặc sản giật không, thời điểm xuất hiện tiền sản giật.biệt, nhóm bệnh lí tiền sản giật nặng ngày càng - Ghi nhận các thông tin vào bảng thu thập sốcó xu hướng tăng lên [1,5]. liệu sẵn có. Trước những nguy cơ của bệnh lí tiền sản - Xử lý và phân tích số liệu.giật, việc sàng lọc và đưa ra những dự báo sớm 2.4. Xử lý số liệu: Dựa trên phần mềmcũng như điều trị dự phòng ở những trường hợp SPSS22.0.có nguy cơ cao nhằm góp phần hạn chế những 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Các thông tin cáảnh hưởng của bệnh lí này đến thai kì và sức nhân đều được đảm bảo giữ bí mật. Nghiên cứukhỏe sinh sản là hết sức quan trọng. nhằm mục đích đóng góp vào việc bảo vệ và Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nâng cao sức khỏe. Đề tài đã thông qua hộinghiên cứu đề tài: Thực trạng sàng lọc tiền sản đồng khoa học Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng.giật, sản giật ở nhóm có yếu tố nguy cơ và mộtsố yếu tố liên qua ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: