Thực trạng sâu chân răng ở người cao tuổi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện E năm 2021-2022
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 389.23 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng sâu chân răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 400 bệnh nhân tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện E năm 2021 - 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sâu chân răng ở người cao tuổi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện E năm 2021-2022 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC THỰC TRẠNG SÂU CHÂN RĂNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021 - 2022 Phan Thị Bích Hạnh1,, Lê Hưng1 Nguyễn Thị Hạnh1, Hà Lan Hương2 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Bệnh viện E Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng sâu chân răng và một số yếu tố liên quan ở ngườicao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 400 bệnh nhân tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện E năm2021 - 2022. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân cóít nhất một tổn thương sâu chân răng chiếm 20%, chỉ số RCI trung bình là 1,8. Đa phần tổn thương xuất hiệnở mặt tiếp giáp (44%) và ở dạng ngừng tiến triển (56%). Nguy cơ sâu chân răng cao hơn ở nhóm bệnh nhân≥ 75 tuổi (OR = 4,00), thường xuyên ăn bữa phụ (OR = 1,83), mang phục hình tháo lắp (OR = 4,01). Ngượclại nguy cơ sâu chân răng thấp hơn ở những bệnh nhân có trình độ trên THPT (OR = 0,50), thu nhập trên 5,1triệu đồng (OR = 0,38), có thói quen chải răng > 2 lần/ngày (OR = 0,24) và còn trên 20 răng thật (OR = 0,07).Từ khoá: Sâu chân răng, người cao tuổi, RCI, yếu tố nguy cơ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sự già hoá dân số ở nước ta đang là thách như ở Đan Mạch tỉ lệ này là 65,45%, ở Ý làthức lớn cho ngành y tế, trong đó việc chăm 50,15%.2 Ở Trung Quốc (2018), tỉ lệ sâu chânsóc sức khoẻ răng miệng cũng đang được chú răng theo điều tra sức khỏe răng miệng toàntrọng hơn. Trong các bệnh răng miệng, sâu quốc là 61,9%.3 Ploysangngam và cộng sự tiếnchân răng được coi là một trong những nguyên hành nghiên cứu tỉ lệ sâu chân răng ở ngườinhân chính gây ra tình trạng mất răng ở người trên 60 tuổi tại Thái Lan cho thấy tỉ lệ này làcao tuổi. Điều này đã gây ra những ảnh hưởng 10,64%.4 Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiênnghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và cứu về vấn đề sâu chân răng tuy nhiên theosức khoẻ của người bệnh.1 Trên thế giới, khá điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc nămnhiều nghiên cứu về tình trạng sâu chân răng 2019 tỷ lệ sâu chân răng của người trên 65 tuổiđã được tiến hành. Pentapati và cộng sự tiến là khá cao với 37,2%, trong đó vùng Cao nguyênhành nghiên cứu tổng quan thông qua 74 bài Trung bộ có tỷ lệ cao nhất lên đến 65%.5 Sâubáo được công bố trên toàn thế giới và kết quả chân răng là bệnh có thể dự phòng được, docho thấy tỷ lệ sâu chân răng là 41,5%. Năm đó việc hiểu biết rõ về thực trạng, các yếu tố2012, tỉ lệ sâu chân răng ở Mỹ là 12,68% và nguy cơ và yếu tố bảo vệ giúp cho chúng taMexico là 96,5%. Tại một số quốc gia châu Âu, có thể đưa ra những biện pháp dự phòng vàtỉ lệ sâu chân răng ở người cao tuổi khá cao điều trị hiệu quả hơn đối với người cao tuổi. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mụcTác giả liên hệ: Phan Thị Bích Hạnh tiêu mô tả thực trạng sâu chân răng và xác địnhTrường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội một số yếu tố liên quan trên đối tượng ngườiEmail: phanbichhanh91@gmail.com cao tuổi đến khám tại Khoa Răng Hàm Mặt,Ngày nhận: 31/01/2023 Bệnh viện E, với đa số người bệnh là ngườiNgày được chấp nhận: 02/03/2023 cao tuổi sống trong khu vực lân cận bệnh viện180 TCNCYH 164 (3) - 2023 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCnhư Cầu Giấy, Từ Liêm. Đây sẽ là bằng chứng như vậy cho đến khi khám đủ 400 bệnh nhân.quan trọng trong việc triển khai các can thiệp Thông tin thu thậpđể nâng cao việc dự phòng và điều trị bệnh sâu Các thông tin chung của đối tượng phỏngrăng ở người cao tuổi. vấn bao gồm giới, trình độ học vấn, nơi ở, nghề nghiệp, thu nhập cá nhân.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Về thực trạng sâu chân răng của ĐTNC1. Đối tượng bao gồm: số mặt chân răng sâu (đánh giá tổn Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thương sâu chân răng dựa theo hệ thống đánhphương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sâu chân răng ở người cao tuổi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện E năm 2021-2022 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC THỰC TRẠNG SÂU CHÂN RĂNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021 - 2022 Phan Thị Bích Hạnh1,, Lê Hưng1 Nguyễn Thị Hạnh1, Hà Lan Hương2 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Bệnh viện E Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng sâu chân răng và một số yếu tố liên quan ở ngườicao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 400 bệnh nhân tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện E năm2021 - 2022. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân cóít nhất một tổn thương sâu chân răng chiếm 20%, chỉ số RCI trung bình là 1,8. Đa phần tổn thương xuất hiệnở mặt tiếp giáp (44%) và ở dạng ngừng tiến triển (56%). Nguy cơ sâu chân răng cao hơn ở nhóm bệnh nhân≥ 75 tuổi (OR = 4,00), thường xuyên ăn bữa phụ (OR = 1,83), mang phục hình tháo lắp (OR = 4,01). Ngượclại nguy cơ sâu chân răng thấp hơn ở những bệnh nhân có trình độ trên THPT (OR = 0,50), thu nhập trên 5,1triệu đồng (OR = 0,38), có thói quen chải răng > 2 lần/ngày (OR = 0,24) và còn trên 20 răng thật (OR = 0,07).Từ khoá: Sâu chân răng, người cao tuổi, RCI, yếu tố nguy cơ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sự già hoá dân số ở nước ta đang là thách như ở Đan Mạch tỉ lệ này là 65,45%, ở Ý làthức lớn cho ngành y tế, trong đó việc chăm 50,15%.2 Ở Trung Quốc (2018), tỉ lệ sâu chânsóc sức khoẻ răng miệng cũng đang được chú răng theo điều tra sức khỏe răng miệng toàntrọng hơn. Trong các bệnh răng miệng, sâu quốc là 61,9%.3 Ploysangngam và cộng sự tiếnchân răng được coi là một trong những nguyên hành nghiên cứu tỉ lệ sâu chân răng ở ngườinhân chính gây ra tình trạng mất răng ở người trên 60 tuổi tại Thái Lan cho thấy tỉ lệ này làcao tuổi. Điều này đã gây ra những ảnh hưởng 10,64%.4 Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiênnghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và cứu về vấn đề sâu chân răng tuy nhiên theosức khoẻ của người bệnh.1 Trên thế giới, khá điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc nămnhiều nghiên cứu về tình trạng sâu chân răng 2019 tỷ lệ sâu chân răng của người trên 65 tuổiđã được tiến hành. Pentapati và cộng sự tiến là khá cao với 37,2%, trong đó vùng Cao nguyênhành nghiên cứu tổng quan thông qua 74 bài Trung bộ có tỷ lệ cao nhất lên đến 65%.5 Sâubáo được công bố trên toàn thế giới và kết quả chân răng là bệnh có thể dự phòng được, docho thấy tỷ lệ sâu chân răng là 41,5%. Năm đó việc hiểu biết rõ về thực trạng, các yếu tố2012, tỉ lệ sâu chân răng ở Mỹ là 12,68% và nguy cơ và yếu tố bảo vệ giúp cho chúng taMexico là 96,5%. Tại một số quốc gia châu Âu, có thể đưa ra những biện pháp dự phòng vàtỉ lệ sâu chân răng ở người cao tuổi khá cao điều trị hiệu quả hơn đối với người cao tuổi. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mụcTác giả liên hệ: Phan Thị Bích Hạnh tiêu mô tả thực trạng sâu chân răng và xác địnhTrường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội một số yếu tố liên quan trên đối tượng ngườiEmail: phanbichhanh91@gmail.com cao tuổi đến khám tại Khoa Răng Hàm Mặt,Ngày nhận: 31/01/2023 Bệnh viện E, với đa số người bệnh là ngườiNgày được chấp nhận: 02/03/2023 cao tuổi sống trong khu vực lân cận bệnh viện180 TCNCYH 164 (3) - 2023 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCnhư Cầu Giấy, Từ Liêm. Đây sẽ là bằng chứng như vậy cho đến khi khám đủ 400 bệnh nhân.quan trọng trong việc triển khai các can thiệp Thông tin thu thậpđể nâng cao việc dự phòng và điều trị bệnh sâu Các thông tin chung của đối tượng phỏngrăng ở người cao tuổi. vấn bao gồm giới, trình độ học vấn, nơi ở, nghề nghiệp, thu nhập cá nhân.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Về thực trạng sâu chân răng của ĐTNC1. Đối tượng bao gồm: số mặt chân răng sâu (đánh giá tổn Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thương sâu chân răng dựa theo hệ thống đánhphương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sâu chân răng Sức khỏe răng miệng Tuyên truyền vệ sinh răng miệng Lên men carbohyratesGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0