![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây bệnh đồng thời mô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đánh giá phác đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ IDS A 2010.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội KhôriCỊ có kết auả điều trị kém. Chii 129(4): 397-404. Ket quả điếu trị ờ hai nhóm nghiên cứu íà tương 6. Almuneef M., Memish Z.A., Balkhy H.H. đương nhau. (2006),”chickenpox complications in Saudi Arabia: Is it Tác dụng không mong muốn khi điều trị thủy đậu time for routine varicelỉa vaccination?” Ind J Infect Dis, bằng uống acyclovir kết hợp bôi fucidin không đáng 10(2): 156-161. kể. 7. Balfour H.H.,Jr,Ke!iy JM, Suarez c.s. (1992), Kiến nahị: Nên áp dụna ohác đồ uốnơ acvciovỉr và “Acyclovir treatment of varicella in otherwise healthy bôi fucidin trong điều trị bệnh thủy đậu vì giảm được số children” . Come in J Pediatr 1990 Arp;116(4):587. J lần bôi thuổc trong ngày so với kem acyclovir mà kết Pediatr 1999 Jan;118(1):161-2.J Pediair 1992 Arp;120(4 Pt 1): 664-6. quả điều trị bệnh tương đơng với phác đồ cổ điển là 8. Chaves s.s., Santibanez T.A., Gargiullo p. (2007), uống acyclovir và bôi kem acyclovir. “Chickenpox exposure and herpes zoter diseaese TÀI LIỆU THAM KHẢO incidence in older adults in the U.S” Public Health Rep, 1. Bùi khánh Duy (2008), Giáo trình bệnh da và hoa 122(2): 155-9. íiễu, NXB Quân đội nhân dân, ír. 195-199. 9. Fitzpatrick’s Dermatology In General Medicine 2. Quách Thị Hà Giang (2011), Nghiên cứu đặc điểm (2003) vol. 215. !âm sàng, cận iâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh thủy 10. James G. Donahue. Et. al. (2010), “Herpes Zoster đậu bằng uống Acyclovir, Luận văn bác sĩ nội trú bệnh and Exposur to the Varicella Zoster Virus in an Era of viện, ír. 3-20 Varicella Vaccination.”, American Journal of public health, 3. Phạm Văn Hiền, Trần Lan Anh và cs (2009), “Đánh voMOO, No. 6. giá hiệu quả của Mangohepin trong điều trị bệnh ìhủy 11. Jorien GJ Pierik. et. ai. (2012), “Epidemiological đậu, Nội san Da liễu, ti\94~98. characteristics and societal burden of variceila zoster virus 4. Phạm Hoàng Khâm, Ngô Tùng Dương (2010), in the Netherlands’1, BMC infectious Diseases, 12/110. “Đánh giá kểt quả đleu trị bệnh thủy đậu tại Bệnhviẹn 103 12. Klassen TP, Hartỉing L. (2011), “Acyciovir ' từ 1/2004-6/2007, Tạp chí Y học quân sự chuyên đề 7. treatment of varicella in otherwise healthy children and 5. Abarca K.,Hirsch T., Potin M. (2001) “Complications adolescents’. Copyright. in children with varicella in hospitals in Santuago, Chile: clinical spectrum and estimation of direct costs”. Rev Med THỰC TRẠNG s ử DỤNG KHÁNG SINH TRpNG ĐIÈU TRỊ NHIẼM KHUÂN Ổ BỤNG TẠI KHOA NGOẠI-BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Ỹ HÀ NỘI Hà Thị Thúy Hằng (Dược sĩ, Bệnh viện Đ ại học YH à Nội) Đăng Quốc Á i (Bác sĩ, Bộ m ôn N goại trư ờ ng Đ ại học Y Hà Nội) PGS.TS. Nguyễn Trân Giáng Hương (Bộ m ôn D ược lý, Trường Đ ại học YH à Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa. Các bệnh nhân trung mẫu nghiên cứu có bệnh cảnh viêm ruột thừa (75,1%), nhiễm khuẩn đường mật (19,8%), viêm phúc mạc (2,7%) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, túi thừa đại tràng gây áp xe, rò miệng nối tiêu hóa (2,3%). Mục tiêu: Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuần gây bệnh đồng thờimô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đành già phâc đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm hioa kỳ IDSA 2010. Đối tượng và phương pháp: Thu thập hồi cứu bệnh ân các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ thống 6/2013-5/2014. Kết quà: hai loại vi khuẩn gây bệnh chính là Klebsiella.spp và E.coli. Hai tâc nhân chính này gây bệnh với mức độ đề khổng các nhôm kháng sinh thường dùng như quinolon, cephalosporin thế hệ 3 khoàng 30-50%. Có 16 loại kháng sinh được sử dụng, tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2%. s ố ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngăn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 (pconditions such as the perforation o f peptic ulcer, the colonc diverticular, the anastomotic leaks after gastrointestinal surgery (2.3%). The study determines the level o f antibiotic resistance o f pathogenic bacteria, it alsodescribes the status o f antibiotic use during treatment, evaluate the protocol o f using antibio ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa ngoại - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội KhôriCỊ có kết auả điều trị kém. Chii 129(4): 397-404. Ket quả điếu trị ờ hai nhóm nghiên cứu íà tương 6. Almuneef M., Memish Z.A., Balkhy H.H. đương nhau. (2006),”chickenpox complications in Saudi Arabia: Is it Tác dụng không mong muốn khi điều trị thủy đậu time for routine varicelỉa vaccination?” Ind J Infect Dis, bằng uống acyclovir kết hợp bôi fucidin không đáng 10(2): 156-161. kể. 7. Balfour H.H.,Jr,Ke!iy JM, Suarez c.s. (1992), Kiến nahị: Nên áp dụna ohác đồ uốnơ acvciovỉr và “Acyclovir treatment of varicella in otherwise healthy bôi fucidin trong điều trị bệnh thủy đậu vì giảm được số children” . Come in J Pediatr 1990 Arp;116(4):587. J lần bôi thuổc trong ngày so với kem acyclovir mà kết Pediatr 1999 Jan;118(1):161-2.J Pediair 1992 Arp;120(4 Pt 1): 664-6. quả điều trị bệnh tương đơng với phác đồ cổ điển là 8. Chaves s.s., Santibanez T.A., Gargiullo p. (2007), uống acyclovir và bôi kem acyclovir. “Chickenpox exposure and herpes zoter diseaese TÀI LIỆU THAM KHẢO incidence in older adults in the U.S” Public Health Rep, 1. Bùi khánh Duy (2008), Giáo trình bệnh da và hoa 122(2): 155-9. íiễu, NXB Quân đội nhân dân, ír. 195-199. 9. Fitzpatrick’s Dermatology In General Medicine 2. Quách Thị Hà Giang (2011), Nghiên cứu đặc điểm (2003) vol. 215. !âm sàng, cận iâm sàng và hiệu quả điều trị bệnh thủy 10. James G. Donahue. Et. al. (2010), “Herpes Zoster đậu bằng uống Acyclovir, Luận văn bác sĩ nội trú bệnh and Exposur to the Varicella Zoster Virus in an Era of viện, ír. 3-20 Varicella Vaccination.”, American Journal of public health, 3. Phạm Văn Hiền, Trần Lan Anh và cs (2009), “Đánh voMOO, No. 6. giá hiệu quả của Mangohepin trong điều trị bệnh ìhủy 11. Jorien GJ Pierik. et. ai. (2012), “Epidemiological đậu, Nội san Da liễu, ti\94~98. characteristics and societal burden of variceila zoster virus 4. Phạm Hoàng Khâm, Ngô Tùng Dương (2010), in the Netherlands’1, BMC infectious Diseases, 12/110. “Đánh giá kểt quả đleu trị bệnh thủy đậu tại Bệnhviẹn 103 12. Klassen TP, Hartỉing L. (2011), “Acyciovir ' từ 1/2004-6/2007, Tạp chí Y học quân sự chuyên đề 7. treatment of varicella in otherwise healthy children and 5. Abarca K.,Hirsch T., Potin M. (2001) “Complications adolescents’. Copyright. in children with varicella in hospitals in Santuago, Chile: clinical spectrum and estimation of direct costs”. Rev Med THỰC TRẠNG s ử DỤNG KHÁNG SINH TRpNG ĐIÈU TRỊ NHIẼM KHUÂN Ổ BỤNG TẠI KHOA NGOẠI-BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Ỹ HÀ NỘI Hà Thị Thúy Hằng (Dược sĩ, Bệnh viện Đ ại học YH à Nội) Đăng Quốc Á i (Bác sĩ, Bộ m ôn N goại trư ờ ng Đ ại học Y Hà Nội) PGS.TS. Nguyễn Trân Giáng Hương (Bộ m ôn D ược lý, Trường Đ ại học YH à Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn ổ bụng là bệnh lý cấp tính phổ biến trong cấp cứu ngoại khoa. Các bệnh nhân trung mẫu nghiên cứu có bệnh cảnh viêm ruột thừa (75,1%), nhiễm khuẩn đường mật (19,8%), viêm phúc mạc (2,7%) và các bệnh lý khác như thủng ổ loét dạ dày - tá tràng, túi thừa đại tràng gây áp xe, rò miệng nối tiêu hóa (2,3%). Mục tiêu: Xác định mức độ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuần gây bệnh đồng thờimô tả thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị và đành già phâc đồ sử dụng so với hướng dẫn điều trị của hiệp hội bệnh truyền nhiễm hioa kỳ IDSA 2010. Đối tượng và phương pháp: Thu thập hồi cứu bệnh ân các bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn ổ bụng nhập viện từ thống 6/2013-5/2014. Kết quà: hai loại vi khuẩn gây bệnh chính là Klebsiella.spp và E.coli. Hai tâc nhân chính này gây bệnh với mức độ đề khổng các nhôm kháng sinh thường dùng như quinolon, cephalosporin thế hệ 3 khoàng 30-50%. Có 16 loại kháng sinh được sử dụng, tỷ lệ tuân theo đúng hướng dẫn IDSA 2010 là 48,2%. s ố ngày nằm viện của nhóm tuân theo IDSA 2010 ngăn hơn nhóm không tuân theo IDSA 2010 (pconditions such as the perforation o f peptic ulcer, the colonc diverticular, the anastomotic leaks after gastrointestinal surgery (2.3%). The study determines the level o f antibiotic resistance o f pathogenic bacteria, it alsodescribes the status o f antibiotic use during treatment, evaluate the protocol o f using antibio ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mức độ đề kháng kháng sinh Sử dụng kháng sinh Bệnh truyền nhiễm Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng Kháng kháng sinhTài liệu liên quan:
-
96 trang 390 0 0
-
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 120 0 0 -
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 96 0 0 -
88 trang 93 0 0
-
Báo cáo chuyên đề: PENICILLIN VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PENICILLIN BÁN TỔNG HỢP
59 trang 86 0 0 -
8 trang 56 0 0
-
143 trang 55 0 0
-
43 trang 47 0 0
-
Hướng dẫn phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ (Tái bản lần thứ 3): Phần 2
49 trang 46 0 0 -
5 trang 45 0 0