Thực trạng sức khoẻ của người lao động trong một số cơ sở sản xuất có sử dụng nguyên liệu Styren đầu vào
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Stryren là polyester không no sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp. Lao động tiếp xúc với stryren phải đối mặt với nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ đặc biệt tác động đến chức năng hệ thần kinh, kích ứng đường hô hấp. Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả được thực trạng sức khỏe và bệnh tật của người lao động trong một số cơ sở có sử dụng stryren ở hai nhóm tiếp xúc và không tiếp xúc stryren.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sức khoẻ của người lao động trong một số cơ sở sản xuất có sử dụng nguyên liệu Styren đầu vào TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Cochrane Database Syst Rev. 2013;(7). existing pharmacologic therapies in patients with doi:10.1002/14651858.CD003998.pub3 idiopathic sudden sensorineural hearing loss. PLoS 8. Ahmadzai N, Kilty S, Cheng W, et al. A ONE. 2019;14(9):e0221713. systematic review and network meta-analysis of doi:10.1371/journal.pone.0221713 THỰC TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT CÓ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU STYREN ĐẦU VÀO Vũ Xuân Trung1, Phạm Thị Bích Ngân1, Bùi Thị Ngọc Minh1 TÓM TẮT higher than in the non-exposed group, with statistical significance with p vietnam medical journal n02 - august - 2023 nghiệp cũng chưa có bệnh do tiếp xúc với Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu. P: Tỷ lệ stryren. Với mong muốn nghiên cứu về thực bệnh ước tính 0,05; Sai số chọn d = 0.05 (5%); trạng sức khoẻ của người lao động khi tiếp xúc Z: Hệ số tin cậy. Giá trị tương ứng với mức ý stryren và nhóm không tiếp xúc với stryren nghĩa thống kê mong muốn chọn Z = 1,96, chúng tôi nghiên cứu nhóm lao động tại 1 số cơ =0,05. Theo công thức trên, cỡ mẫu tính được sở có sử dụng chất này. Với mục tiêu nghiên n = 384. cứu: Mô tả thực trạng sức khoẻ của lao động 2.5 Biến số nghiên cứu: Đặc điểm chung tiếp xúc stryren và nhóm không tiếp xúc. của đối tượng nghiên cứu: giới tính, tuổi đời, tuổi nghề. Tình trạng sức khoẻ của đối tượng dựa II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vào hồ sơ khám sức khoẻ. Phân loại sức khỏe 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chuẩn lựa người lao động dựa vào quyết định 1613/QĐ- chọn: Nhóm tiếp xúc: 734 người lao động làm ở BYT của Bộ Y tế: với 6 mức phân loại: Loại I: Rất bộ phận sản xuất có tiếp xúc trực tiếp với stryen. khoẻ; Loại II: Khoẻ; Loại III: trung bình; loại IV: Tuổi nghề trên 1 năm. Đồng ý tham gia nghiên yếu; loại V: Rất yếu. cứu. Nhóm so sánh: (cùng có sở với nhóm tiếp 2.6. Phương pháp thu thập thông tin: xúc). 394 người lao động không tiếp xúc với Thu thập dựa vào hồ sơ khám sức khoẻ với đầy Styren (VD: khối văn phòng, bảo vệ…). Tuổi nghề đủ thông tin bao gồm: Thông tin chung, khám trên 1 năm. Đồng ý tham gia nghiên cứu. lâm sàng: đo chiều cao cân nặng, hô hấp, tim Tiêu chuẩn loại trừ: Người đang điều trị tâm mạch, tiêu hoá, tiết niệu, thần kinh, khám lý. Người mắc khiếm khuyết về mắt, tai. Không hợp chuyên khoa tai mũi họng, mắt, răng hàm mặt. tác liên tục trong quá trình nghiên cứu. 2.7. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu 2.2. Địa điểm thời gian nghiên cứu: Một điều tra được mã hoá,nhập máy vi tính, sử dụng số cơ sở, khu công nghiệp ở 2 miền Bắc-Nam: phần mềm SPSS 26.0. Thống kê mô tả đề trình Miền Bắc: Tp. Hà Nội, Hải Dương; Miền Nam: Tp. bày thực trạng sức khoẻ người lao động. So sánh Hồ Chí Minh. Tổng số cơ sở đã thực hiện: 8 cơ 2 tỷ lệ dùng kiểm định Chi bình phương, So sở/ 2 miền thời gian từ tháng 10 năm 2021 đến sánh 2 biến định lượng sử dung T- Test độc lâp. tháng 11 năm 2022 2.8. Đạo đức nghiên cứu: Có sự thoả 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô thuận và cam kết giữa lãnh đạo công ty và các tả cắt ngang có so sánh. công nhân tham gia nghiên cứu. Người tham gia 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu khám và nghiên cứu có thể rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc lấy mẫu xét nghiệm: cỡ mẫu được tính theo công nào, mọi thông tin của đối tượng nghiên cứu thức: được bảo mật. n = Z21- /2P(1-P)/d2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Biến số Nhóm tiếp xúc n(%) Nhóm so sánh n(%) Tổng chung n(%) Giới tính Nam 302 (70,9) 124 (29,1) 426 (37,8) Nữ 432 (61,5) 270 (38,5) 702 (62,2) Tuổi đời Mean ± SD 40,2 ± 7,8 37,9 ±8,9 39,4 ± 8,3 10 năm 127 (43,8) 163 (56,2) 290 (25,8) Tổng 734 (65,1) 394 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sức khoẻ của người lao động trong một số cơ sở sản xuất có sử dụng nguyên liệu Styren đầu vào TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Cochrane Database Syst Rev. 2013;(7). existing pharmacologic therapies in patients with doi:10.1002/14651858.CD003998.pub3 idiopathic sudden sensorineural hearing loss. PLoS 8. Ahmadzai N, Kilty S, Cheng W, et al. A ONE. 2019;14(9):e0221713. systematic review and network meta-analysis of doi:10.1371/journal.pone.0221713 THỰC TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT CÓ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU STYREN ĐẦU VÀO Vũ Xuân Trung1, Phạm Thị Bích Ngân1, Bùi Thị Ngọc Minh1 TÓM TẮT higher than in the non-exposed group, with statistical significance with p vietnam medical journal n02 - august - 2023 nghiệp cũng chưa có bệnh do tiếp xúc với Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu. P: Tỷ lệ stryren. Với mong muốn nghiên cứu về thực bệnh ước tính 0,05; Sai số chọn d = 0.05 (5%); trạng sức khoẻ của người lao động khi tiếp xúc Z: Hệ số tin cậy. Giá trị tương ứng với mức ý stryren và nhóm không tiếp xúc với stryren nghĩa thống kê mong muốn chọn Z = 1,96, chúng tôi nghiên cứu nhóm lao động tại 1 số cơ =0,05. Theo công thức trên, cỡ mẫu tính được sở có sử dụng chất này. Với mục tiêu nghiên n = 384. cứu: Mô tả thực trạng sức khoẻ của lao động 2.5 Biến số nghiên cứu: Đặc điểm chung tiếp xúc stryren và nhóm không tiếp xúc. của đối tượng nghiên cứu: giới tính, tuổi đời, tuổi nghề. Tình trạng sức khoẻ của đối tượng dựa II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vào hồ sơ khám sức khoẻ. Phân loại sức khỏe 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tiêu chuẩn lựa người lao động dựa vào quyết định 1613/QĐ- chọn: Nhóm tiếp xúc: 734 người lao động làm ở BYT của Bộ Y tế: với 6 mức phân loại: Loại I: Rất bộ phận sản xuất có tiếp xúc trực tiếp với stryen. khoẻ; Loại II: Khoẻ; Loại III: trung bình; loại IV: Tuổi nghề trên 1 năm. Đồng ý tham gia nghiên yếu; loại V: Rất yếu. cứu. Nhóm so sánh: (cùng có sở với nhóm tiếp 2.6. Phương pháp thu thập thông tin: xúc). 394 người lao động không tiếp xúc với Thu thập dựa vào hồ sơ khám sức khoẻ với đầy Styren (VD: khối văn phòng, bảo vệ…). Tuổi nghề đủ thông tin bao gồm: Thông tin chung, khám trên 1 năm. Đồng ý tham gia nghiên cứu. lâm sàng: đo chiều cao cân nặng, hô hấp, tim Tiêu chuẩn loại trừ: Người đang điều trị tâm mạch, tiêu hoá, tiết niệu, thần kinh, khám lý. Người mắc khiếm khuyết về mắt, tai. Không hợp chuyên khoa tai mũi họng, mắt, răng hàm mặt. tác liên tục trong quá trình nghiên cứu. 2.7. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu 2.2. Địa điểm thời gian nghiên cứu: Một điều tra được mã hoá,nhập máy vi tính, sử dụng số cơ sở, khu công nghiệp ở 2 miền Bắc-Nam: phần mềm SPSS 26.0. Thống kê mô tả đề trình Miền Bắc: Tp. Hà Nội, Hải Dương; Miền Nam: Tp. bày thực trạng sức khoẻ người lao động. So sánh Hồ Chí Minh. Tổng số cơ sở đã thực hiện: 8 cơ 2 tỷ lệ dùng kiểm định Chi bình phương, So sở/ 2 miền thời gian từ tháng 10 năm 2021 đến sánh 2 biến định lượng sử dung T- Test độc lâp. tháng 11 năm 2022 2.8. Đạo đức nghiên cứu: Có sự thoả 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô thuận và cam kết giữa lãnh đạo công ty và các tả cắt ngang có so sánh. công nhân tham gia nghiên cứu. Người tham gia 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu khám và nghiên cứu có thể rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc lấy mẫu xét nghiệm: cỡ mẫu được tính theo công nào, mọi thông tin của đối tượng nghiên cứu thức: được bảo mật. n = Z21- /2P(1-P)/d2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Biến số Nhóm tiếp xúc n(%) Nhóm so sánh n(%) Tổng chung n(%) Giới tính Nam 302 (70,9) 124 (29,1) 426 (37,8) Nữ 432 (61,5) 270 (38,5) 702 (62,2) Tuổi đời Mean ± SD 40,2 ± 7,8 37,9 ±8,9 39,4 ± 8,3 10 năm 127 (43,8) 163 (56,2) 290 (25,8) Tổng 734 (65,1) 394 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm độc stryren nghề nghiệp Kích ứng đường hô hấp Quản lý môi trường y tế Chỉ số huyết họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0