Thực trạng tăng huyết áp và rung nhĩ ở người từ 18 tuổi trở lên theo chương trình MMM của hội tăng huyết áp quốc tế tại Nghệ An
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,002.94 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thực trạng tăng huyết áp và rung nhĩ ở người từ 18 tuổi trở lên theo chương trình MMM của hội tăng huyết áp quốc tế tại Nghệ An trình bày xác định tỷ lệ tăng huyết áp, tỷ lệ tiền tăng huyết áp và tỷ lệ rung nhĩ ở người từ 18 tuổi trở lên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tăng huyết áp và rung nhĩ ở người từ 18 tuổi trở lên theo chương trình MMM của hội tăng huyết áp quốc tế tại Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 xung mạch máu 3D giúp đánh giá chính xác các TÀI LIỆU THAM KHẢO mạch máu nuôi u, dựng hình trong việc lên kế 1. Giuliani E., As-Sanie S., Marsh E. (2020) hoạch can thiệp. Từ đó có thể giảm thời gian “Epidemiology and management of uterine chiếu, liều xạ cho nhân viên y tế cũng như giảm fibroids,” Int. J. Gynaecol. Obstet. Off. Organ Int. Fed. Gynaecol. Obstet., vol. 149, no. 1, pp. 3–9. liều chiếu xạ cho BN. 2. Spies J.B., Coyne K., Guaou Guaou N., et al. Về đặc điểm tín hiệu của UCTTC trên CHT, (2002) “The UFS-QOL, a new disease-specific các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng UCTTC symptom and health-related quality of life có cường độ tín hiệu T2W cao có xu hướng ít questionnaire for leiomyomata,” Obstet. Gynecol., vol. 99, no. 2, pp. 290–300. cứng hơn và thường phản ứng ít đáp ứng hơn 3. Ravina J.H., Ciraru-vigneron N., Aymard A., với phương pháp đốt sóng cao tần so với những et al. (1999) “Uterine artery embolisation for UCTTC có tín hiệu T2W thấp. Sự thay đổi vốn có fibroid disease: Results of a 6 year study,” Minim. về độ cứng của UCTTC có thể là do sự khác biệt Invasive Ther. Allied Technol., vol. 8, no. 6, pp. về tế bào xơ, hàm lượng collagen, hàm lượng 441–447. 4. Carpenter T.T., Walker W.J. (2005) nước và sự hiện diện của mô thoái hóa hoặc mô “Pregnancy following uterine artery embolisation hoại tử. for symptomatic fibroids: a series of 26 completed Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thu được pregnancies,” BJOG Int. J. Obstet. Gynaecol., vol. phần lớn các khối u giảm tín hiệu trên T1W và 112, no. 3, pp. 321–325. 5. Zimmermann A., Bernuit D., Gerlinger C., et T2W với tỉ lệ lần lượt là 56% và 44%, tiếp theo al. (2012) “Prevalence, symptoms and là hỗn hợp tín hiệu với tỉ lệ 32% và 38%. Có management of uterine fibroids: an international 74% khối u tăng tín hiệu mạch trên phim cộng internet-based survey of 21,746 women,” BMC hưởng từ. Womens Health, vol. 12, p. 6. 6. Lippman S.A., Warner M., Samuels S., et al. V. KẾT LUẬN (2003) “Uterine fibroids and gynecologic pain symptoms in a population-based study,” Fertil. - Phần lớn bệnh nhân có 1 khối u, chiếm 50%. Steril., vol. 80, no. 6, pp. 1488–1494. - Vị trí khối u hay gặp nhất là nằm trong cơ 7. Mara M., Maskova J., Fucikova Z., et al. tử cung với tỷ lệ 72%. (2008) “Midterm Clinical and First Reproductive - Trọng lượng khối u hay gặp nhất là dưới Results of a Randomized Controlled Trial Comparing Uterine Fibroid Embolization and 100g, chiếm tỉ lệ 38%. Myomectomy,” Cardiovasc. Intervent. Radiol., vol. - Đường kính khối u thường gặp là 50- 31, no. 1, pp. 73–85. 100mm (78%). 8. Nguyễn Xuân Hiền (2011) Nghiên cứu ứng - Trên siêu âm: các khối u thường giảm âm dụng phương pháp nút động mạch tử cung trong (64%), và sinh mạch (74%). điều trị u cơ trơn tử cung. Luận án Tiến sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. - Trên cộng hương từ: thường gặp các khối u 9. Holub Z., Mara M., Kuzel D., et al. (2008) giảm tín hiệu trên T1W (56%) và giảm tín hiệu “Pregnancy outcomes after uterine artery trên T2W (44%). Đa số các khối u tăng tín hiệu occlusion: prospective multicentric study,” Fertil. mạch trên cộng hưởng từ, chiếm 74%. Steril., vol. 90, no. 5, pp. 1886–1891. THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP VÀ RUNG NHĨ Ở NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH MMM CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP QUỐC TẾ TẠI NGHỆ AN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tăng huyết áp và rung nhĩ ở người từ 18 tuổi trở lên theo chương trình MMM của hội tăng huyết áp quốc tế tại Nghệ An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 xung mạch máu 3D giúp đánh giá chính xác các TÀI LIỆU THAM KHẢO mạch máu nuôi u, dựng hình trong việc lên kế 1. Giuliani E., As-Sanie S., Marsh E. (2020) hoạch can thiệp. Từ đó có thể giảm thời gian “Epidemiology and management of uterine chiếu, liều xạ cho nhân viên y tế cũng như giảm fibroids,” Int. J. Gynaecol. Obstet. Off. Organ Int. Fed. Gynaecol. Obstet., vol. 149, no. 1, pp. 3–9. liều chiếu xạ cho BN. 2. Spies J.B., Coyne K., Guaou Guaou N., et al. Về đặc điểm tín hiệu của UCTTC trên CHT, (2002) “The UFS-QOL, a new disease-specific các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng UCTTC symptom and health-related quality of life có cường độ tín hiệu T2W cao có xu hướng ít questionnaire for leiomyomata,” Obstet. Gynecol., vol. 99, no. 2, pp. 290–300. cứng hơn và thường phản ứng ít đáp ứng hơn 3. Ravina J.H., Ciraru-vigneron N., Aymard A., với phương pháp đốt sóng cao tần so với những et al. (1999) “Uterine artery embolisation for UCTTC có tín hiệu T2W thấp. Sự thay đổi vốn có fibroid disease: Results of a 6 year study,” Minim. về độ cứng của UCTTC có thể là do sự khác biệt Invasive Ther. Allied Technol., vol. 8, no. 6, pp. về tế bào xơ, hàm lượng collagen, hàm lượng 441–447. 4. Carpenter T.T., Walker W.J. (2005) nước và sự hiện diện của mô thoái hóa hoặc mô “Pregnancy following uterine artery embolisation hoại tử. for symptomatic fibroids: a series of 26 completed Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thu được pregnancies,” BJOG Int. J. Obstet. Gynaecol., vol. phần lớn các khối u giảm tín hiệu trên T1W và 112, no. 3, pp. 321–325. 5. Zimmermann A., Bernuit D., Gerlinger C., et T2W với tỉ lệ lần lượt là 56% và 44%, tiếp theo al. (2012) “Prevalence, symptoms and là hỗn hợp tín hiệu với tỉ lệ 32% và 38%. Có management of uterine fibroids: an international 74% khối u tăng tín hiệu mạch trên phim cộng internet-based survey of 21,746 women,” BMC hưởng từ. Womens Health, vol. 12, p. 6. 6. Lippman S.A., Warner M., Samuels S., et al. V. KẾT LUẬN (2003) “Uterine fibroids and gynecologic pain symptoms in a population-based study,” Fertil. - Phần lớn bệnh nhân có 1 khối u, chiếm 50%. Steril., vol. 80, no. 6, pp. 1488–1494. - Vị trí khối u hay gặp nhất là nằm trong cơ 7. Mara M., Maskova J., Fucikova Z., et al. tử cung với tỷ lệ 72%. (2008) “Midterm Clinical and First Reproductive - Trọng lượng khối u hay gặp nhất là dưới Results of a Randomized Controlled Trial Comparing Uterine Fibroid Embolization and 100g, chiếm tỉ lệ 38%. Myomectomy,” Cardiovasc. Intervent. Radiol., vol. - Đường kính khối u thường gặp là 50- 31, no. 1, pp. 73–85. 100mm (78%). 8. Nguyễn Xuân Hiền (2011) Nghiên cứu ứng - Trên siêu âm: các khối u thường giảm âm dụng phương pháp nút động mạch tử cung trong (64%), và sinh mạch (74%). điều trị u cơ trơn tử cung. Luận án Tiến sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. - Trên cộng hương từ: thường gặp các khối u 9. Holub Z., Mara M., Kuzel D., et al. (2008) giảm tín hiệu trên T1W (56%) và giảm tín hiệu “Pregnancy outcomes after uterine artery trên T2W (44%). Đa số các khối u tăng tín hiệu occlusion: prospective multicentric study,” Fertil. mạch trên cộng hưởng từ, chiếm 74%. Steril., vol. 90, no. 5, pp. 1886–1891. THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP VÀ RUNG NHĨ Ở NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH MMM CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP QUỐC TẾ TẠI NGHỆ AN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng huyết áp Chẩn đoán tăng huyết áp Chẩn đoán rung nhĩ Điều trị rung nhĩTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
9 trang 243 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0