Thực trạng thực hành tự tiêm Insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh - bệnh viện Thanh Nhàn năm 2022
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 796.04 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng thực hành tiêm Insulin và đề xuất một số giải pháp nâng cao thực hành tự tiêm Insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh - bệnh viện Thanh Nhàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng thực hành tự tiêm Insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh - bệnh viện Thanh Nhàn năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 THỰC TRẠNG THỰC HÀNH TỰ TIÊM INSULIN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH – BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2022 Võ Thị Thu Hương1, Nguyễn Thị Kim Anh2TÓM TẮT ( 50% câu hỏi kinh, tim và mạch máu… có thể gây tử vongcao hơn nhóm còn lại với tỷ lệ lần lượt là 89,7% và hoặc tàn phế suốt đời ảnh hưởng rất nhiều đến79,2%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0.04 chất lượng cuộc sống của người bệnh. Điều trị( vietnam medical journal n01 - JULY - 2024chiếm tỷ lệ 45%. Quan tìm hiểu sơ bộ thấy rằng 2.6. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập và xửngười bệnh có sự thiếu hụt về kiến thức và thực lý bằng phần mềm Spss 20.0.hành tiêm Insulin, do đó để làm rõ thực trạng 2.7. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đượcthực hành của người bệnh về việc sử dụng sự thông qua và cho phép của Hội đồng trường ĐạiInsulin, chúng tôi thực hiện chuyên đề: “Thực học Điều dưỡng Nam Định, được sự chấp thuận vàtrạng thực hành tiêm Insulin của người bệnh đái cho phép của Bệnh viện Thanh Nhàn.tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám Nhóm nghiên cứu giải thích rõ với người bệnhbệnh - bệnh viện Thanh Nhàn năm 2022”. về ý nghĩa của nghiên cứu. Nghiên cứu được tiến hành có sự đồng ý của đối tượng tham gia. CácII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thông tin thu thập được chỉ sử dụng vào mục đích 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.nghiên cứu là 169 người bệnh được chẩn đoánxác định đái tháo đường (ĐTĐ) đang được chỉ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđịnh điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại trú 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứutại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhàn trong Qua nghiên cứu trên 169 người bệnh được chẩnthời gian từ tháng 2/2022 đến tháng 7/2022. đoán xác định đái tháo đường (ĐTĐ) đang được * Tiêu chuẩn lựa chọn: chỉ định điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại - Tất cả những người bệnh ≥ 18 tuổi đã trú tại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhànđược chẩn đoán xác định ĐTĐ đang được chỉ trong thời gian từ tháng 2/2022 đến thángđịnh điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại trú 7/2022, kết quả thu được như sau:tại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhàn. - Người bệnh có đủ sức khỏe tham gia trả lờiphỏng vấn. - Người có khả năng giao tiếp (nghe, nói,đọc, viết Tiếng Việt bình thường). * Tiêu chuẩn loại trừ: - Người bệnh khôngđảm bảo sức khỏe để tham gia trả lời phỏng vấn. - Những người không đồng ý tham gianghiên cứu. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Biểu đồ 3.1. Đặc điểm độ tuổi của nhóm - Thời gian: Từ tháng 2/2022 đến tháng 7/2022 nghiên cứu - Địa điểm: khoa Khám bệnh bệnh viện Nhận xét: Kết quả thu được sau khảo sát:Thanh Nhàn Nhóm tuổi 30 - 39 chiếm tỷ lệ thấp nhất 1.2% (2 2.3. Thiết kế nghiên cứu NB). Nhóm tuổi có tỷ lệ cao nhất là nhóm 60- 69 - Nghiên cứu mô tả cắt ngang. tuổi chiếm 49.7% (84 NB). 2.4. Phương pháp chọn mẫu Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu: Trong - Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ BN nữ chiếm 2.5. Bộ công cụ và tiêu chí đánh giá. 62,1% (105 NB), nam chiếm 37,9% (64 NB).Thông tin của đối tượng nghiên cứu được thu BMI của nhóm nghiên cứu: BMI trungthập qua phiếu khảo sát. Đánh giá thực hành tiêm bình của nhóm nghiên cứu là 23.54 ± 2,88. Tỷ lệIsulin của người bệnh đái tháo đường điều trị NB thừa cân, béo phì chiếm tỷ lệ cao nhất 56.8%ngoại trú bằng Bảng kiểm đánh giá thực hành sử (96 NB). Tỷ lệ NB bình thường chiếm 37,9% (64dụng bút tiêm (bơm tiêm) insulin. Phân loại mức NB). Tỷ lệ NB thiếu cân chiếm 5,3% (9 NB).độ thực hành của người bệnh theo bảng sau: Bảng 3.1. Đặc điểm trình độ học vấn,Đặc điểm Định nghĩa Phân loại tình trạng chung sống (n = 169)Không biết Sai tất cả các thao tác Không đúng Số lượng Tỉ lệ Sai các thao tác quan tất cả các Đặc điểm Kỹ thuật (n) (%) trọn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng thực hành tự tiêm Insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh - bệnh viện Thanh Nhàn năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024 THỰC TRẠNG THỰC HÀNH TỰ TIÊM INSULIN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH – BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2022 Võ Thị Thu Hương1, Nguyễn Thị Kim Anh2TÓM TẮT ( 50% câu hỏi kinh, tim và mạch máu… có thể gây tử vongcao hơn nhóm còn lại với tỷ lệ lần lượt là 89,7% và hoặc tàn phế suốt đời ảnh hưởng rất nhiều đến79,2%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0.04 chất lượng cuộc sống của người bệnh. Điều trị( vietnam medical journal n01 - JULY - 2024chiếm tỷ lệ 45%. Quan tìm hiểu sơ bộ thấy rằng 2.6. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập và xửngười bệnh có sự thiếu hụt về kiến thức và thực lý bằng phần mềm Spss 20.0.hành tiêm Insulin, do đó để làm rõ thực trạng 2.7. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đượcthực hành của người bệnh về việc sử dụng sự thông qua và cho phép của Hội đồng trường ĐạiInsulin, chúng tôi thực hiện chuyên đề: “Thực học Điều dưỡng Nam Định, được sự chấp thuận vàtrạng thực hành tiêm Insulin của người bệnh đái cho phép của Bệnh viện Thanh Nhàn.tháo đường điều trị ngoại trú tại khoa Khám Nhóm nghiên cứu giải thích rõ với người bệnhbệnh - bệnh viện Thanh Nhàn năm 2022”. về ý nghĩa của nghiên cứu. Nghiên cứu được tiến hành có sự đồng ý của đối tượng tham gia. CácII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thông tin thu thập được chỉ sử dụng vào mục đích 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.nghiên cứu là 169 người bệnh được chẩn đoánxác định đái tháo đường (ĐTĐ) đang được chỉ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđịnh điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại trú 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứutại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhàn trong Qua nghiên cứu trên 169 người bệnh được chẩnthời gian từ tháng 2/2022 đến tháng 7/2022. đoán xác định đái tháo đường (ĐTĐ) đang được * Tiêu chuẩn lựa chọn: chỉ định điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại - Tất cả những người bệnh ≥ 18 tuổi đã trú tại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhànđược chẩn đoán xác định ĐTĐ đang được chỉ trong thời gian từ tháng 2/2022 đến thángđịnh điều trị Insulin và theo dõi điều trị ngoại trú 7/2022, kết quả thu được như sau:tại khoa Khám bệnh bệnh viện Thanh Nhàn. - Người bệnh có đủ sức khỏe tham gia trả lờiphỏng vấn. - Người có khả năng giao tiếp (nghe, nói,đọc, viết Tiếng Việt bình thường). * Tiêu chuẩn loại trừ: - Người bệnh khôngđảm bảo sức khỏe để tham gia trả lời phỏng vấn. - Những người không đồng ý tham gianghiên cứu. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Biểu đồ 3.1. Đặc điểm độ tuổi của nhóm - Thời gian: Từ tháng 2/2022 đến tháng 7/2022 nghiên cứu - Địa điểm: khoa Khám bệnh bệnh viện Nhận xét: Kết quả thu được sau khảo sát:Thanh Nhàn Nhóm tuổi 30 - 39 chiếm tỷ lệ thấp nhất 1.2% (2 2.3. Thiết kế nghiên cứu NB). Nhóm tuổi có tỷ lệ cao nhất là nhóm 60- 69 - Nghiên cứu mô tả cắt ngang. tuổi chiếm 49.7% (84 NB). 2.4. Phương pháp chọn mẫu Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu: Trong - Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ BN nữ chiếm 2.5. Bộ công cụ và tiêu chí đánh giá. 62,1% (105 NB), nam chiếm 37,9% (64 NB).Thông tin của đối tượng nghiên cứu được thu BMI của nhóm nghiên cứu: BMI trungthập qua phiếu khảo sát. Đánh giá thực hành tiêm bình của nhóm nghiên cứu là 23.54 ± 2,88. Tỷ lệIsulin của người bệnh đái tháo đường điều trị NB thừa cân, béo phì chiếm tỷ lệ cao nhất 56.8%ngoại trú bằng Bảng kiểm đánh giá thực hành sử (96 NB). Tỷ lệ NB bình thường chiếm 37,9% (64dụng bút tiêm (bơm tiêm) insulin. Phân loại mức NB). Tỷ lệ NB thiếu cân chiếm 5,3% (9 NB).độ thực hành của người bệnh theo bảng sau: Bảng 3.1. Đặc điểm trình độ học vấn,Đặc điểm Định nghĩa Phân loại tình trạng chung sống (n = 169)Không biết Sai tất cả các thao tác Không đúng Số lượng Tỉ lệ Sai các thao tác quan tất cả các Đặc điểm Kỹ thuật (n) (%) trọn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Thực hành sử dụng Insulin Đái tháo đường điều trị ngoại trú Khiếm khuyết bài tiết InsulinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0