Thực trạng tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 453.96 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả thực trạng tuân thủ điều trị (TTĐT) thuốc ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả một loạt ca bệnh trên 111 bệnh nhân được chẩn đoán suy tim mạn tính quản lý ngoại trú tại phòng khám ngoại trú Tim mạch Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (12/2022 đến 11/2023).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ THUỐC NGOẠI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Vũ Mạnh Tân1, Nguyễn Thị Ngọc Mai1, Nguyễn Đỗ Hoàng Hưng1, Phạm Đức Long1, Điền Đức Văn1, Nguyễn Đăng Tuấn1TÓM TẮT 5 Từ khóa: Tuân thủ điều trị thuốc, suy tim Mục tiêu: mô tả thực trạng tuân thủ điều trị mạn tính.(TTĐT) thuốc ngoại trú và một số yếu tố liênquan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện SUMMARYHữu nghị Việt Tiệp. Đối tượng và phương ASSESSMENT OF OUTPATIENTSpháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả một loạt ca STATUS OF MEDICATIONbệnh trên 111 bệnh nhân được chẩn đoán suy tim ADHERENCE AND SOME RELATEDmạn tính quản lý ngoại trú tại phòng khám ngoại FACTORS AMONG PATIENTS WITHtrú Tim mạch Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp CHRONIC HEART FAILURE AT VIET(12/2022 đến 11/2023). Tuân thủ sử dụng TIEP FRIENDSHIP HOSPITALthuốc được đánh giá theo thang điểm Morisky-: 8 Objective: to describe the outpatients statusđiểm là tuân thủ tốt, ≤ 7 điểm là tuân thủ chưa of medication adherence and some related factorstốt. Kết quả nghiên cứu: hầu hết đối tượng among patients with chronic heart failure at Vietnghiên cứu TTĐT thuốc chưa tốt (68,47%). Bệnh Tiep Friendship Hospital. Subjects andnhân không dùng nhóm thuốc ức chế kênh đồng methods: case series study on 111 patientsvận chuyển muối đường 2 (SGLT2-i) có nguy cơ diagnosed with chronic heart failure administeredtuân thủ không tốt cao hơn gấp 3 lần nhóm người at the Cardiology outpatient clinic of Viet Tiepđược dùng (OR = 2,94; 95%CI = 0,13 – 0,92; p = Friendship Hospital from December 2022 to0,02). Tiền sử bệnh mạch vành làm giảm nguy November 2023. Medication adherence wascơ TTĐT thuốc không tốt (OR = 0,39; 95%CI = assessed by using the Morisky-8 scale. Total0,15 - 0,95; p = 0,02) trong khi bệnh van tim làm score of 8 was defined as good adherence and ≤tăng nguy cơ này (OR = 2,91; 95%CI = 1,06 - 7 was defined as bad adherence. Results: Most8,82; p = 0,02). Kết luận: tỷ lệ bệnh nhân TTĐT patients had poor medication adherence,thuốc còn thấp. Không dùng SGLT2-I và tiền sử accounting for 68,47%. Patients who did not usebệnh van tim làm gia tăng nguy cơ TTĐT thuốc the SGLT2-i drug group had the rate of poorngoại trú không tốt ở bệnh nhân suy tim mạn medication adherence risk three times more thantính. those who did (OR = 2,94; 95%CI = 0,13 – 0,92; p = 0,02). A history of coronary artery disease1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng associate with reducing the risk of poorChịu trách nhiệm chính: Vũ Mạnh Tân medication adherence (OR = 0,39; 95%CI = 0,15Email: vmtan@hpmu.edu.vn - 0,95; p = 0,02) while valvular heart diseaseNgày nhận bài: 26/2/2024 relate to increased this risk (OR = 2,91; 95%CI =Ngày phản biện khoa học: 12/3/2024 1,06 - 8,82; p = 0,02). Conclusion: the numberNgày duyệt bài: 15/4/2024 of patients adhere to medication treatment is still34 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024low. Non-SGLT2 regime treatment and history II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof valvular heart disease associate with 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểmincreasing risk of poor medication adherence in nghiên cứu:outpatients with chronic heart disease. Đối tượng nghiên cứu (NC) gồm 111 BN Keywords: Medication adherence, chronic đã được chẩn đoán xác định suy tim mạnheart failure tính, được quản lý điều trị ngoại trú tại Phòng khám ngoại trú Tim mạch, Bệnh việnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Hữu nghị Việt Tiệp từ tháng 12 năm 2022 Suy tim là một hội chứng phức tạp, là đến tháng 11 năm 2023.hậu quả cuối cùng của các bệnh lý tim mạch, * Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán xácvới tỷ lệ mắc có xu hướng gia tăng. Suy tim định suy tim mạn tính theo tiêu chuẩn củaảnh hưởng đến hơn đến hơn 64 triệu người Hội tim mạch Châu Âu 2021 [2]; BN đãtrên toàn thế giới, làm giảm khả năng hoạt đang được điều trị ngoại trú tại Bệnh việnđộng, chất lượng cuộc sống và là một trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tuân thủ điều trị thuốc ngoại trú và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ THUỐC NGOẠI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Vũ Mạnh Tân1, Nguyễn Thị Ngọc Mai1, Nguyễn Đỗ Hoàng Hưng1, Phạm Đức Long1, Điền Đức Văn1, Nguyễn Đăng Tuấn1TÓM TẮT 5 Từ khóa: Tuân thủ điều trị thuốc, suy tim Mục tiêu: mô tả thực trạng tuân thủ điều trị mạn tính.(TTĐT) thuốc ngoại trú và một số yếu tố liênquan ở bệnh nhân suy tim mạn tính tại Bệnh viện SUMMARYHữu nghị Việt Tiệp. Đối tượng và phương ASSESSMENT OF OUTPATIENTSpháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả một loạt ca STATUS OF MEDICATIONbệnh trên 111 bệnh nhân được chẩn đoán suy tim ADHERENCE AND SOME RELATEDmạn tính quản lý ngoại trú tại phòng khám ngoại FACTORS AMONG PATIENTS WITHtrú Tim mạch Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp CHRONIC HEART FAILURE AT VIET(12/2022 đến 11/2023). Tuân thủ sử dụng TIEP FRIENDSHIP HOSPITALthuốc được đánh giá theo thang điểm Morisky-: 8 Objective: to describe the outpatients statusđiểm là tuân thủ tốt, ≤ 7 điểm là tuân thủ chưa of medication adherence and some related factorstốt. Kết quả nghiên cứu: hầu hết đối tượng among patients with chronic heart failure at Vietnghiên cứu TTĐT thuốc chưa tốt (68,47%). Bệnh Tiep Friendship Hospital. Subjects andnhân không dùng nhóm thuốc ức chế kênh đồng methods: case series study on 111 patientsvận chuyển muối đường 2 (SGLT2-i) có nguy cơ diagnosed with chronic heart failure administeredtuân thủ không tốt cao hơn gấp 3 lần nhóm người at the Cardiology outpatient clinic of Viet Tiepđược dùng (OR = 2,94; 95%CI = 0,13 – 0,92; p = Friendship Hospital from December 2022 to0,02). Tiền sử bệnh mạch vành làm giảm nguy November 2023. Medication adherence wascơ TTĐT thuốc không tốt (OR = 0,39; 95%CI = assessed by using the Morisky-8 scale. Total0,15 - 0,95; p = 0,02) trong khi bệnh van tim làm score of 8 was defined as good adherence and ≤tăng nguy cơ này (OR = 2,91; 95%CI = 1,06 - 7 was defined as bad adherence. Results: Most8,82; p = 0,02). Kết luận: tỷ lệ bệnh nhân TTĐT patients had poor medication adherence,thuốc còn thấp. Không dùng SGLT2-I và tiền sử accounting for 68,47%. Patients who did not usebệnh van tim làm gia tăng nguy cơ TTĐT thuốc the SGLT2-i drug group had the rate of poorngoại trú không tốt ở bệnh nhân suy tim mạn medication adherence risk three times more thantính. those who did (OR = 2,94; 95%CI = 0,13 – 0,92; p = 0,02). A history of coronary artery disease1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng associate with reducing the risk of poorChịu trách nhiệm chính: Vũ Mạnh Tân medication adherence (OR = 0,39; 95%CI = 0,15Email: vmtan@hpmu.edu.vn - 0,95; p = 0,02) while valvular heart diseaseNgày nhận bài: 26/2/2024 relate to increased this risk (OR = 2,91; 95%CI =Ngày phản biện khoa học: 12/3/2024 1,06 - 8,82; p = 0,02). Conclusion: the numberNgày duyệt bài: 15/4/2024 of patients adhere to medication treatment is still34 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024low. Non-SGLT2 regime treatment and history II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof valvular heart disease associate with 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểmincreasing risk of poor medication adherence in nghiên cứu:outpatients with chronic heart disease. Đối tượng nghiên cứu (NC) gồm 111 BN Keywords: Medication adherence, chronic đã được chẩn đoán xác định suy tim mạnheart failure tính, được quản lý điều trị ngoại trú tại Phòng khám ngoại trú Tim mạch, Bệnh việnI. ĐẶT VẤN ĐỀ Hữu nghị Việt Tiệp từ tháng 12 năm 2022 Suy tim là một hội chứng phức tạp, là đến tháng 11 năm 2023.hậu quả cuối cùng của các bệnh lý tim mạch, * Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán xácvới tỷ lệ mắc có xu hướng gia tăng. Suy tim định suy tim mạn tính theo tiêu chuẩn củaảnh hưởng đến hơn đến hơn 64 triệu người Hội tim mạch Châu Âu 2021 [2]; BN đãtrên toàn thế giới, làm giảm khả năng hoạt đang được điều trị ngoại trú tại Bệnh việnđộng, chất lượng cuộc sống và là một trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tim mạn tính Chẩn đoán suy tim mạn tính Bệnh lý tim mạch Suy tim mất bù cấpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0