Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã Liên Vị, Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (2019-2020)
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 541.36 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh 2019. 2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới nhiễm giun đường ruột ở học sinh tiểu học tại điểm nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã Liên Vị, Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (2019-2020) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN ĐƯỜNG RUỘT Ở HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ LIÊN VỊ, QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH (2019 -2020) Vũ Văn Thái1, Nguyễn Thị Huyền Sương1 TÓM TẮT 37 Từ khóa: nhiễm giun đường ruột, học sinh Chúng tôi tiến hành điều tra KAP và xét tiểu học, Quảng Yên nghiệm phân tìm trứng giun đường ruột cho 327 học sinh của trường tiểu học xã Liên Vị, thị xã SUMMARY Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh năm 2019 bằng SITUATION AND SOME phương pháp Kato - Katz. Kết quả: FACTORSRELATED TO INFECTION Tỷlệ nhiễm giun đường ruộtchung: 33,0%; HELMINTHS IN THE PUPILS OF LIEN trong đó: giun đũa:17,1%; giun tóc: 19,3%. Tỷ lệ VI PRIMARY SCHOOL, QUANG YEN nhiễm giun đũa và giun tóc cao nhất ở khối lớp 3 TOWN, QUANG NINH PROVINCE 2019 (19,5% và 21,2%). Không có sự khác biệt về tỷ We conducted a KAP survey and fecal test for lệ nhiễm giun theo giới.Tỷ lệ đơn nhiễm: 29,7%; intestinal helminth eggs for 327 pupils of Lien Vi tỷ lệ đa nhiễm: 3,4% primary school, Quang Yen town, Quang Ninh Cường độ nhiễm chung ở địa điểm nghiên province in 2019 by Kato - Katz method. Result: cứu ở mức độ nhẹ: Cường độ nhiễm trứng giun The rate of common intestinal helminthes đũa là 136 trứng/1g phân, cường độ nhiễm trứng infection: 33.0%; in which: roundworm: 17.1%; giun tóc là 105trứng/1g phân, không có sự khác Whipworm: 19.3%. The prevalence of biệt theo giới về cường độ nhiễm. roundworm and whipworm was highest in grade Không có mỗi liên quan giữa tỷ lệ nhiễm giun 3 (19.5% and 21.2%). There was no difference in đường ruột của học sinh với giới tính, kiến thức the prevalence of helminths by sex. Single về đường lây truyền, tác hại của bệnh giun đường infection rate: 29.7%; Multi-infection rate: 3.4% ruột và thói quen đi giày dép của học sinh. The general infection intensity at the study Có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm giun đường site was mild: The intensity of roundworm eggs ruột của học sinh với kiến thức về các biện pháp infection was 136 eggs / 1g feces, the intensity of phòng chống, thói quen thực hành như: ăn rau infection with whipworm eggs was 105 million / sống, cắt móng tay thường xuyên và rửa tay 1g of feces, there was no gender difference in trước khi ăn và sau khi đi đại tiện thường xuyên. infection intensity. . There was no relationship between the student's prevalence of intestinal helminthiasis and a student's sex, knowledge of the route of 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng transmission, the effects of intestinal Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Thái helminthiasis, and the student's shoe wearing Email: vvthai@hpmu.edu.vn habits. Ngày nhận bài: 18.3.2021 There is a relationship between the prevalence Ngày phản biện khoa học: 20.4.2021 of intestinal helminthes infection of students with Ngày duyệt bài: 20.5.2021 255 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG knowledge of prevention measures and practices 1. Xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun such as: eating raw vegetables, cutting nails đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã regularly and washing hands before eating and Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh after bowel movements. convenience often. 2019. Keywords: intestinal helminthes infection, 2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới nhiễm pupils, Quang Yen giun đường ruột ở học sinh tiểu học tại điểm nghiên cứu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giun đường ruột (GĐR), đặc biệt là các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU loại giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun 2.1.Đối tượng nghiên cứu tóc (Trichuris trichiura) và giun móc/mỏ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Là học (Ancylostoma duodenale/Necator sinh tiểu học. amreicanus) phổ biến ở khắp nơi trên thế *Tiêu chuẩn lựa chọn: Học sinh đang học giới nhưng gặp nhiều ở các nước đang phát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã Liên Vị, Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (2019-2020) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN ĐƯỜNG RUỘT Ở HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ LIÊN VỊ, QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH (2019 -2020) Vũ Văn Thái1, Nguyễn Thị Huyền Sương1 TÓM TẮT 37 Từ khóa: nhiễm giun đường ruột, học sinh Chúng tôi tiến hành điều tra KAP và xét tiểu học, Quảng Yên nghiệm phân tìm trứng giun đường ruột cho 327 học sinh của trường tiểu học xã Liên Vị, thị xã SUMMARY Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh năm 2019 bằng SITUATION AND SOME phương pháp Kato - Katz. Kết quả: FACTORSRELATED TO INFECTION Tỷlệ nhiễm giun đường ruộtchung: 33,0%; HELMINTHS IN THE PUPILS OF LIEN trong đó: giun đũa:17,1%; giun tóc: 19,3%. Tỷ lệ VI PRIMARY SCHOOL, QUANG YEN nhiễm giun đũa và giun tóc cao nhất ở khối lớp 3 TOWN, QUANG NINH PROVINCE 2019 (19,5% và 21,2%). Không có sự khác biệt về tỷ We conducted a KAP survey and fecal test for lệ nhiễm giun theo giới.Tỷ lệ đơn nhiễm: 29,7%; intestinal helminth eggs for 327 pupils of Lien Vi tỷ lệ đa nhiễm: 3,4% primary school, Quang Yen town, Quang Ninh Cường độ nhiễm chung ở địa điểm nghiên province in 2019 by Kato - Katz method. Result: cứu ở mức độ nhẹ: Cường độ nhiễm trứng giun The rate of common intestinal helminthes đũa là 136 trứng/1g phân, cường độ nhiễm trứng infection: 33.0%; in which: roundworm: 17.1%; giun tóc là 105trứng/1g phân, không có sự khác Whipworm: 19.3%. The prevalence of biệt theo giới về cường độ nhiễm. roundworm and whipworm was highest in grade Không có mỗi liên quan giữa tỷ lệ nhiễm giun 3 (19.5% and 21.2%). There was no difference in đường ruột của học sinh với giới tính, kiến thức the prevalence of helminths by sex. Single về đường lây truyền, tác hại của bệnh giun đường infection rate: 29.7%; Multi-infection rate: 3.4% ruột và thói quen đi giày dép của học sinh. The general infection intensity at the study Có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm giun đường site was mild: The intensity of roundworm eggs ruột của học sinh với kiến thức về các biện pháp infection was 136 eggs / 1g feces, the intensity of phòng chống, thói quen thực hành như: ăn rau infection with whipworm eggs was 105 million / sống, cắt móng tay thường xuyên và rửa tay 1g of feces, there was no gender difference in trước khi ăn và sau khi đi đại tiện thường xuyên. infection intensity. . There was no relationship between the student's prevalence of intestinal helminthiasis and a student's sex, knowledge of the route of 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng transmission, the effects of intestinal Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Thái helminthiasis, and the student's shoe wearing Email: vvthai@hpmu.edu.vn habits. Ngày nhận bài: 18.3.2021 There is a relationship between the prevalence Ngày phản biện khoa học: 20.4.2021 of intestinal helminthes infection of students with Ngày duyệt bài: 20.5.2021 255 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG knowledge of prevention measures and practices 1. Xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun such as: eating raw vegetables, cutting nails đường ruột ở học sinh trường tiểu học xã regularly and washing hands before eating and Liên Vị, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh after bowel movements. convenience often. 2019. Keywords: intestinal helminthes infection, 2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới nhiễm pupils, Quang Yen giun đường ruột ở học sinh tiểu học tại điểm nghiên cứu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giun đường ruột (GĐR), đặc biệt là các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU loại giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun 2.1.Đối tượng nghiên cứu tóc (Trichuris trichiura) và giun móc/mỏ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Là học (Ancylostoma duodenale/Necator sinh tiểu học. amreicanus) phổ biến ở khắp nơi trên thế *Tiêu chuẩn lựa chọn: Học sinh đang học giới nhưng gặp nhiều ở các nước đang phát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Giun đường ruột Nhiễm giun đường ruột Phòng chống bệnh sốt rét Thực hành Ký sinh trùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0