Danh mục

Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học ở phụ nữ từ 30 tuổi trở lên tại Hải Phòng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.76 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tập trung mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học ở phụ nữ từ 30 tuổi trở lên tại Hải Phòng năm 2016- 2017. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ từ 30 tuổi trở lên đến khám phụ khoa và xét nghiệm tế bào học cổ tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến viêm cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học ở phụ nữ từ 30 tuổi trở lên tại Hải Phòng vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 *Phục hồi vận động khớp cổ tay: Có 29/31 + Rất tốt: 29/31 bệnh nhân (93,5%)bệnh nhân có tầm vận động khớp cổ tay trong + Tốt: 2/31 bệnh nhân (6,5%)giới hạn bình thường. Có 2 BN tầm vận động gấp + Không có kết quả trung bình hoặc kém.cổ tay hạn chế ít thuộc kiểu gãy B3.1 vị trí 1/3Dvà kiểu gãy A3 vị trí 1/3D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Thanh Bình., Đỗ Phước Hùng., (2009). *Đánh giá kết quả chung Điều trị gãy thân hai xương cẳng tay ở trẻ em. Y Bảng 3.9: Đánh giá kết quả chung (n = 31) học thực hành, 675, 19-21. Số bệnh 2. Dương Thanh Bình., Đỗ Phước Hùng., (2010). Kết quả Tỷ lệ % Kim K có thể thay thế đinh Metaizeau trong điều trị nhân gãy thân 2 xương cẳng tay trẻ em: khả năng và Rất tốt 28 90,3 hiện thực. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1), 241-247. Tốt 3 9,7 3. Kruppa C., Bunge P., Schildhauer T. A., et al Trung bình 0 0 (2017). Low complication rate of elastic stable Kém 0 0 intramedullary nailing (ESIN) of pediatric forearm fractures: A retrospective study of 202 cases. Tổng cộng 31 100 Medicine (Baltimore), 96 (16), e6669. Kết quả chung cho thấy có 28/31 BN chiếm 4. Lascombes P., Prévot J., Ligier J.N., et al90,3% đạt kết quả rất tốt, 03 BN đạt kết quả tốt (1990). Elastic stable intramedullary nailing in9,7%. Chúng tôi không gặp kết quả trung bình forearm shaft fractures in children: 85 cases. J Pediatr Orthop, 10, 167-171.và kém. 5. Yong B., Yuan Z., Li J., et al (2018). Single bone fixation versus both bone fixation forV. KẾT LUẬN pediatric unstable forearm fractures: A systematic - Vết mổ liền kỳ đầu đạt 94,6%. review and metaanalysis. Indian J Orthop, 52 (5), - Kết quả nắn chỉnh ổ gãy đạt mức rất tốt: 529-535.75,7%; tốt: 24,3%. 6. Lefevre H., Le Nen D., Dubrana F., et al (2003). Fractures diaphysaires des deux os de - Kết quả liền xương thẳng trục đạt: 87,1%, l’avant-bras chez l’adulte. Encycl Méd Chir, Editcòn di lệch ít đạt 12,9% Scientifiques et Médicales Elsevier SAS, Paris, - Kết quả phục hồi chức năng: Appareil locomoteur, 10 (1), 1-14. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM CỔ TỬ CUNGQUA SÀNG LỌC TẾ BÀO HỌC Ở PHỤ NỮ TỪ 30 TUỔI TRỞ LÊN TẠI HẢI PHÒNG Trần Quang Cảnh*, Phạm Văn Tuy*TÓM TẮT 56 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên SITUATION AND SOME FACTORS RELATEDquan đến viêm cổ tử cung qua sàng lọc tế bào học ở TO CERVICAL INFLAMMATION THROUGHphụ nữ từ 30 tuổi trở lên tại Hải Phòng năm 2016- CYTOLOGY SCREENING IN WOMEN AGED2017. Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ từ 30 tuổi trở 30 AND OLDER AT HAI PHONGlên đến khám phụ khoa và xét nghiệm tế bào học cổ Objective: Describe the situation and sometử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Phương factors related to cervical inflammation throughpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả nghiên cytology screening in women aged 30 and older at Haicứu: 14,2% không viêm; 80,2% viêm không đặc Phong in 2016-2017. Population: Women aged 30 years and older went to gynecological examinationhiệu; 5,6% viêm đặc hiệu âm đạo – cổ tử cung. Còn and cervical cytology examination at Viet Tiepkinh (OR=1,952), có tiền sử nạo hút thai (OR=6,687), Hospital. Method: Descriptive cross-sectional study.có tiền sử sảy thai (OR=3,258) và có bất thường về Research results: 14.2% were not inflamed; 80.2%kinh nguyệt (OR=1,981) là các yếu tố nguy cơ với tổn were nonspecific inflammation; 5.6% were specificthương viêm cổ tử cung có ý nghĩa thống kê với inflammation. Menstruation (OR = 1,952), a history ofp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019nhiễm môi trường có chiều hướng gia tăng - Những phụ nữ có biểu hiện bất thường vềmạnh, nên tỷ lệ viêm cổ tử cung (CTC) lên tới 60 thần kinh, tâm thần.- 80% ở cộng đồng và 80 - 95% ở những phụ - Đã khoét chóp hay cắt bán phần hoặc cắt tửnữ đến khám phụ khoa tại bệnh viện [1], [2]. cung hoàn toàn.Nhằm hạn chế tỷ lệ mắc bệnh và biến chứng do - Bệnh nhân mới nạo, sảy thai chưa được 7viêm cổ tử cung gây ra, cần phải những biện ngày trở lên.pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu để phát hiện *Tiêu chuẩn loại trừ (hoặc xét nghiệm lại) cácsớm và điều trị ngay tại cộng đồng. Cần phối phiến đồ không đủ điều kiện nghiên cứuhợp các xét nghiệm cận lâm sàng với lâm sàng - Phiến đồ có quá ít tế bào.để phát hiện sớm các tổn thương cổ tử ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: