Thực trạng và xu hướng quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.97 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) đang là một trong những thách thức lớn nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Mặc dù có nhiều thay đổi trong phương pháp xử lý những năm gần đây, nhưng chôn lấp vẫn là hình thức chủ đạo ở ĐBSCL. Hằng năm, tổng khối lượng CTRSH thu gom là 2.538.284 tấn/năm, thì chôn lấp chiếm lượng lớn nhất 2.115.913,62 tấn/năm (83,36%), kế tiếp là đốt 247.482,7 tấn/năm (9,75%) và ủ phân compost 74.371,72 tấn/năm (2,93%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và xu hướng quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Đồng bằng sông Cửu LongKhoa học Xã hội và Nhân văn / Các lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn DOI: 10.31276/VJST.66(10).56-62 Thực trạng và xu hướng quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Nguyễn Xuân Hoàng1*, Vũ Minh Hải2, Lê Hoàng Việt1, Nguyễn Hiếu Trung1 1 Trường Đại học Cần Thơ, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ, Việt Nam 2 Sở Khoa học và Công nghệ TP Cần Thơ, 2 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ, Việt Nam Ngày nhận bài 24/10/2022; ngày chuyển phản biện 28/10/2022; ngày nhận phản biện 8/11/2022; ngày chấp nhận đăng 15/11/2022Tóm tắt:Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) đang là một trong những thách thức lớn nhất ở khu vực Đồng bằng sôngCửu Long (ĐBSCL). Mặc dù có nhiều thay đổi trong phương pháp xử lý những năm gần đây, nhưng chôn lấp vẫnlà hình thức chủ đạo ở ĐBSCL. Hằng năm, tổng khối lượng CTRSH thu gom là 2.538.284 tấn/năm, thì chôn lấpchiếm lượng lớn nhất 2.115.913,62 tấn/năm (83,36%), kế tiếp là đốt 247.482,7 tấn/năm (9,75%) và ủ phân compost74.371,72 tấn/năm (2,93%). Tính theo khối lượng CTRSH phát sinh hằng năm là 3.940.823 tấn/năm, thì tỷ lệ tươngứng lần lượt là 53,69, 6,28, và 1,89%, cộng thêm một tỷ lệ chất thải chưa thu gom là 23,37% (tương ứng với khoảng920.970,34 tấn/năm bị thất thoát). Vì thế, yêu cầu phải giảm khối lượng CTRSH thất thoát thông qua nâng cấp cơ sởhạ tầng thu gom - vận chuyển và lựa chọn giải pháp xử lý CTRSH phù hợp là một nhu cầu cấp thiết. Phương phápma trận có trọng số được thiết lập nhằm so sánh hiệu quả giữa các giải pháp xử lý CTRSH. Kết quả cho thấy, cầnưu tiên tập trung các giải pháp xử lý trọng tâm như ủ phân compost, chôn lấp hợp vệ sinh và đốt rác phát điện đạtyêu cầu kỹ thuật, giảm tác động môi trường, giảm phát thải nhà kính, tiết kiệm diện tích.Từ khóa: chất thải rắn sinh hoạt, chôn lấp, quản lý chất thải rắn.Chỉ số phân loại: 5.13 Current status and trend of municipal solid waste management in the Mekong delta Xuan Hoang Nguyen1*, Minh Hai Vu2, Hoang Viet Le1, Hieu Trung Nguyen1 1 Can Tho University, 3/2 Street, Xuan Khanh Ward, Ninh Kieu District, Can Tho City, Vietnam 2 Can Tho City Department of Science and Technology, 2 Ly Thuong Kiet Street, Tan An Ward, Ninh Kieu District, Can Tho City, Vietnam Received 24 October 2022; revised 8 November 2022; accepted 15 November 2022Abstract:Municipal solid waste (MSW) is one of the biggest challenges in the Vietnamese Mekong delta (VMD). Althoughthere have been many changes in the application of MSW treatment in recent years, landfilling still predominates inVMD. Annually, the total amount of MSW collected was 2,538,284 tons, landfill accounted for the most significantamount of 2,115,913.62 tons/year (83.36%), followed by incineration at 247,482.7 tons/year (9.75%), and composting74,371.72 tons/year (2.93%). Calculating according to the annual amount of MSW generated 3,940,823 tons/year,the respective rates were 53.69, 6.28, and 1.89% plus an uncollected MSW rate of 23.37% (lost approximately920,970.34 tons MSW/year). Therefore, it is necessary to reduce the amount of MSW lost by upgrading the collection-transportation infrastructure and choosing an appropriate MSW treatment solution. A simple weighted matrixmethod was established to compare the efficiency of the MSW treatment solutions. The analysis results showedthat priority should be focused on choosing critical treatment solutions such as composting, sanitary landfills andincineration with power generation in accordance with sufficient technical requirements, environmental impactreduction, greenhouse gas emissions mitigation, and land saving.Keywords: landfilling, municipal solid waste, solid waste management.Classification number: 5.13* Tác giả liên hệ: Email: nxhoang@ctu.edu.vn 66(10) 10.2024 56 Khoa học Xã hội và Nhân văn / Các lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn1. Đặt vấn đề Tính toán cân bằng lượng phát thải ở khu vực theo công ∑ M_CTRSHPS M_CTRSHPS = ∑TG + MTTTG+MTCgđ MTCgđ ∑ M_CTRSHPS = ∑ M_CTRSH M_CTRSH ++ MTT + (1) ∑ = ∑ M_CTRSHTG + MTT thức: Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa tăng, dân số tại M TCgđthay đổi [1]. Bên cạnh đó, chúng kéo theo nhiều vấn đề môitrong đó, ∑ M_CTRSHPSM_CTRSHPS : lượng CTRSH phátCTRSH phát sinh kcác đô thị tiếp tục gia tăng do có sự di cư từ nông thôn ra trong đó, ∑trong đó, ∑ :: tổng khối tổnglượng CTRSH sinh trong đó, M_CTRSHkhu vực đô thị đã và đang làm cho cơ cấu lao động có nhiều PS tổng khốitrường và xã hội; trong đó, CTRSH là một trong những vấn ∑ M_CTRSH ∑ M_CTRSHTGlượng khối lượngthu CTRSH gom,gom, gom đượcđượđề được q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng và xu hướng quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Đồng bằng sông Cửu LongKhoa học Xã hội và Nhân văn / Các lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn DOI: 10.31276/VJST.66(10).56-62 Thực trạng và xu hướng quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long Nguyễn Xuân Hoàng1*, Vũ Minh Hải2, Lê Hoàng Việt1, Nguyễn Hiếu Trung1 1 Trường Đại học Cần Thơ, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ, Việt Nam 2 Sở Khoa học và Công nghệ TP Cần Thơ, 2 Lý Thường Kiệt, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ, Việt Nam Ngày nhận bài 24/10/2022; ngày chuyển phản biện 28/10/2022; ngày nhận phản biện 8/11/2022; ngày chấp nhận đăng 15/11/2022Tóm tắt:Quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) đang là một trong những thách thức lớn nhất ở khu vực Đồng bằng sôngCửu Long (ĐBSCL). Mặc dù có nhiều thay đổi trong phương pháp xử lý những năm gần đây, nhưng chôn lấp vẫnlà hình thức chủ đạo ở ĐBSCL. Hằng năm, tổng khối lượng CTRSH thu gom là 2.538.284 tấn/năm, thì chôn lấpchiếm lượng lớn nhất 2.115.913,62 tấn/năm (83,36%), kế tiếp là đốt 247.482,7 tấn/năm (9,75%) và ủ phân compost74.371,72 tấn/năm (2,93%). Tính theo khối lượng CTRSH phát sinh hằng năm là 3.940.823 tấn/năm, thì tỷ lệ tươngứng lần lượt là 53,69, 6,28, và 1,89%, cộng thêm một tỷ lệ chất thải chưa thu gom là 23,37% (tương ứng với khoảng920.970,34 tấn/năm bị thất thoát). Vì thế, yêu cầu phải giảm khối lượng CTRSH thất thoát thông qua nâng cấp cơ sởhạ tầng thu gom - vận chuyển và lựa chọn giải pháp xử lý CTRSH phù hợp là một nhu cầu cấp thiết. Phương phápma trận có trọng số được thiết lập nhằm so sánh hiệu quả giữa các giải pháp xử lý CTRSH. Kết quả cho thấy, cầnưu tiên tập trung các giải pháp xử lý trọng tâm như ủ phân compost, chôn lấp hợp vệ sinh và đốt rác phát điện đạtyêu cầu kỹ thuật, giảm tác động môi trường, giảm phát thải nhà kính, tiết kiệm diện tích.Từ khóa: chất thải rắn sinh hoạt, chôn lấp, quản lý chất thải rắn.Chỉ số phân loại: 5.13 Current status and trend of municipal solid waste management in the Mekong delta Xuan Hoang Nguyen1*, Minh Hai Vu2, Hoang Viet Le1, Hieu Trung Nguyen1 1 Can Tho University, 3/2 Street, Xuan Khanh Ward, Ninh Kieu District, Can Tho City, Vietnam 2 Can Tho City Department of Science and Technology, 2 Ly Thuong Kiet Street, Tan An Ward, Ninh Kieu District, Can Tho City, Vietnam Received 24 October 2022; revised 8 November 2022; accepted 15 November 2022Abstract:Municipal solid waste (MSW) is one of the biggest challenges in the Vietnamese Mekong delta (VMD). Althoughthere have been many changes in the application of MSW treatment in recent years, landfilling still predominates inVMD. Annually, the total amount of MSW collected was 2,538,284 tons, landfill accounted for the most significantamount of 2,115,913.62 tons/year (83.36%), followed by incineration at 247,482.7 tons/year (9.75%), and composting74,371.72 tons/year (2.93%). Calculating according to the annual amount of MSW generated 3,940,823 tons/year,the respective rates were 53.69, 6.28, and 1.89% plus an uncollected MSW rate of 23.37% (lost approximately920,970.34 tons MSW/year). Therefore, it is necessary to reduce the amount of MSW lost by upgrading the collection-transportation infrastructure and choosing an appropriate MSW treatment solution. A simple weighted matrixmethod was established to compare the efficiency of the MSW treatment solutions. The analysis results showedthat priority should be focused on choosing critical treatment solutions such as composting, sanitary landfills andincineration with power generation in accordance with sufficient technical requirements, environmental impactreduction, greenhouse gas emissions mitigation, and land saving.Keywords: landfilling, municipal solid waste, solid waste management.Classification number: 5.13* Tác giả liên hệ: Email: nxhoang@ctu.edu.vn 66(10) 10.2024 56 Khoa học Xã hội và Nhân văn / Các lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn1. Đặt vấn đề Tính toán cân bằng lượng phát thải ở khu vực theo công ∑ M_CTRSHPS M_CTRSHPS = ∑TG + MTTTG+MTCgđ MTCgđ ∑ M_CTRSHPS = ∑ M_CTRSH M_CTRSH ++ MTT + (1) ∑ = ∑ M_CTRSHTG + MTT thức: Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa tăng, dân số tại M TCgđthay đổi [1]. Bên cạnh đó, chúng kéo theo nhiều vấn đề môitrong đó, ∑ M_CTRSHPSM_CTRSHPS : lượng CTRSH phátCTRSH phát sinh kcác đô thị tiếp tục gia tăng do có sự di cư từ nông thôn ra trong đó, ∑trong đó, ∑ :: tổng khối tổnglượng CTRSH sinh trong đó, M_CTRSHkhu vực đô thị đã và đang làm cho cơ cấu lao động có nhiều PS tổng khốitrường và xã hội; trong đó, CTRSH là một trong những vấn ∑ M_CTRSH ∑ M_CTRSHTGlượng khối lượngthu CTRSH gom,gom, gom đượcđượđề được q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chất thải rắn sinh hoạt Chôn lấp Quản lý chất thải rắn Quản lý chất thải rắn sinh hoạt Chôn lấp hợp vệ sinh Phát thải nhà kínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập : Quản lý chất thải rắn
37 trang 175 1 0 -
Phân cấp QLNN về xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị: Thực trạng và giải pháp
8 trang 163 0 0 -
Giáo trình Quản lý và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại: Phần 1
198 trang 146 0 0 -
Giáo trình Kiểm toán môi trường: Phần 1 - Võ Đình Long
173 trang 72 0 0 -
50 trang 68 0 0
-
53 trang 49 0 0
-
Giáo trình Quản lý và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại: Phần 2
65 trang 49 0 0 -
116 trang 41 0 0
-
Luận văn: Quản lý chất thải rắn tại Citenco đến năm 2020
0 trang 40 1 0 -
71 trang 38 0 0