Thực trạng về sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương Hà Nội - năm 2021
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 318.59 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Thực trạng về sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương Hà Nội - năm 2021 trình bày đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú và xác định một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hành từ tháng 9 – 12/2021 ở 405 bệnh nhân tuổi từ 18 tuổi trở lên tại các khoa lâm sàng và sử dụng thang điểm đánh giá hài lòng người bệnh năm 2019 của Bộ Y tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng về sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương Hà Nội - năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2022những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ 4. Blum U, Billmann P, Krause T, et al (1993),kết hợp tình trạng bệnh nền nghi ngờ đặc biệt là “Effect of local low -dose thrombolysis on clinical outcome in acute embotic renal artery occlusion”,rung nhĩ. Điều trị nhồi máu thận cần được tiến Radiology, 189:549.hành sớm ngay sau khi có chẩn đoán, giúp giảm 5. Salam TA, Lumsden AB, Martin LG (1993),tiến triển tổn thương thận sau này. “Local infusion of fibrinolytic agents for acute renal artery thromboembolism: report of ten cases”, AnnTÀI LIỆU THAM KHẢO Vasc Surg, 7:21.1. Paris B, Bobrie G et al (2006), “Blood pressure 6. Chondros K, Karpathakis N, Tsetis D, et al and renal outcomes in patients with kidney (2014), “Systemic thrombolysis with the use of infarction and hypertension”, J Hypertens, 24: 1649. Tenecteplase for segmental acute renal infarction2. Oh YK, Yang CW, Kim YL , et al (2016), “Clinical potentially associated with multiple thrombophilic Characteristics and outcomes of Renal Infarction”, gene polymorphisms”, Hippokratia 18:67. Am J Kidney Dis. 7. Silverberg D, Menes T, Rimon U, et al (2016),3. Jai Radhakrishnan, MD, MS et al (2021), “Acute renal artery occlusion: Presentation, “Renal infarction”, Uptodate. treatment, and outcome”, J Vasc Surg, 64:1026. THỰC TRẠNG VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG HÀ NỘI - NĂM 2021 Trương Văn Hiếu*, Lê Thị Liên*, Nguyễn Thị Lan Anh*TÓM TẮT the possible factors influencing patient satisfaction during hospitalization. Subjects and method: A 5 Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh cross-sectional investigation was conducted to obtainđiều trị nội trú và xác định một số yếu tố liên quan. basic information about inpatient satisfaction, andĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt statistical methods were used to describe and analyzengang, tiến hành từ tháng 9 – 12/2021 ở 405 bệnh the data. A total of 32 questionnaires were included innhân tuổi từ 18 tuổi trở lên tại các khoa lâm sàng và this study. A 5-point Likert scale rating was employedsử dụng thang điểm đánh giá hài lòng người bệnh to assess items related to hospitalization care.năm 2019 của Bộ Y tế. Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung Regression analysis was used to explore thecủa người bệnh điều trị nội trú là 91,11%. Điểm trung relationship between predictors and the inpatients’bình hài lòng chung đạt 4,52/5 điểm. Điểm trung bình overall satisfaction. Results: The ratio ofhài lòng thấp nhất thuộc nhóm C về cơ sở vật chất và inpatients’satisfaction was 91.11%. Mean score ofphương tiện phục vụ người bệnh (4,39 điểm). Điểm inpatients’ satisfaction was 4.52 (5 is the highesttrung bình hài lòng cao nhất thuộc nhóm D về thái độ score). The most satisfying aspect of patient wasứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế behavior of staff (4.62 score). The least satisfying(4,62 điểm). Người bệnh tại Hà Nội có tỷ lệ hài lòng aspect of patien was hospital facilities (4.39 score).cao hơn so với người bệnh đến từ các tỉnh thành khác. The two strongest predictors of satisfaction for allNgười bệnh có thời gian nằm viện dưới 7 ngày có tỉ lệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng về sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Răng hàm mặt trung ương Hà Nội - năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2022những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ 4. Blum U, Billmann P, Krause T, et al (1993),kết hợp tình trạng bệnh nền nghi ngờ đặc biệt là “Effect of local low -dose thrombolysis on clinical outcome in acute embotic renal artery occlusion”,rung nhĩ. Điều trị nhồi máu thận cần được tiến Radiology, 189:549.hành sớm ngay sau khi có chẩn đoán, giúp giảm 5. Salam TA, Lumsden AB, Martin LG (1993),tiến triển tổn thương thận sau này. “Local infusion of fibrinolytic agents for acute renal artery thromboembolism: report of ten cases”, AnnTÀI LIỆU THAM KHẢO Vasc Surg, 7:21.1. Paris B, Bobrie G et al (2006), “Blood pressure 6. Chondros K, Karpathakis N, Tsetis D, et al and renal outcomes in patients with kidney (2014), “Systemic thrombolysis with the use of infarction and hypertension”, J Hypertens, 24: 1649. Tenecteplase for segmental acute renal infarction2. Oh YK, Yang CW, Kim YL , et al (2016), “Clinical potentially associated with multiple thrombophilic Characteristics and outcomes of Renal Infarction”, gene polymorphisms”, Hippokratia 18:67. Am J Kidney Dis. 7. Silverberg D, Menes T, Rimon U, et al (2016),3. Jai Radhakrishnan, MD, MS et al (2021), “Acute renal artery occlusion: Presentation, “Renal infarction”, Uptodate. treatment, and outcome”, J Vasc Surg, 64:1026. THỰC TRẠNG VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG HÀ NỘI - NĂM 2021 Trương Văn Hiếu*, Lê Thị Liên*, Nguyễn Thị Lan Anh*TÓM TẮT the possible factors influencing patient satisfaction during hospitalization. Subjects and method: A 5 Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh cross-sectional investigation was conducted to obtainđiều trị nội trú và xác định một số yếu tố liên quan. basic information about inpatient satisfaction, andĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt statistical methods were used to describe and analyzengang, tiến hành từ tháng 9 – 12/2021 ở 405 bệnh the data. A total of 32 questionnaires were included innhân tuổi từ 18 tuổi trở lên tại các khoa lâm sàng và this study. A 5-point Likert scale rating was employedsử dụng thang điểm đánh giá hài lòng người bệnh to assess items related to hospitalization care.năm 2019 của Bộ Y tế. Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung Regression analysis was used to explore thecủa người bệnh điều trị nội trú là 91,11%. Điểm trung relationship between predictors and the inpatients’bình hài lòng chung đạt 4,52/5 điểm. Điểm trung bình overall satisfaction. Results: The ratio ofhài lòng thấp nhất thuộc nhóm C về cơ sở vật chất và inpatients’satisfaction was 91.11%. Mean score ofphương tiện phục vụ người bệnh (4,39 điểm). Điểm inpatients’ satisfaction was 4.52 (5 is the highesttrung bình hài lòng cao nhất thuộc nhóm D về thái độ score). The most satisfying aspect of patient wasứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế behavior of staff (4.62 score). The least satisfying(4,62 điểm). Người bệnh tại Hà Nội có tỷ lệ hài lòng aspect of patien was hospital facilities (4.39 score).cao hơn so với người bệnh đến từ các tỉnh thành khác. The two strongest predictors of satisfaction for allNgười bệnh có thời gian nằm viện dưới 7 ngày có tỉ lệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Giao tiếp điều dưỡng Dịch vụ y tế Chất lượng chăm sóc Nâng cao chất lượng khám chữa bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0