Thực trạng vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2023
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 757.65 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả thực trạng vi khuẩn kháng kháng sinh tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng năm 2023. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang với 1773 mẫu bệnh phẩm bệnh vi khuẩn dương tính tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng từ 01/01/2023 đến 31/12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2023 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 THỰC TRẠNG VI KHUẨN KHÁNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG NĂM 2023 Trần Thị Ngân1,2, Ngô Thị Quỳnh Mai1, Nguyễn Thị Thu Phương1,2TÓM TẮT 4 hướng dẫn điều trị kháng sinh cập nhật phù hợp Mục tiêu: mô tả thực trạng vi khuẩn kháng với tình hình vi sinh theo từng năm.kháng sinh tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Từ khóa: kháng kháng sinh; đa kháng thuốc;Phòng năm 2023. Đối tượng và phương pháp: toàn kháng.nghiên cứu mô tả cắt ngang với 1773 mẫu bệnhphẩm bệnh vi khuẩn dương tính tại bệnh viện Đa SUMMARYkhoa Quốc tế Hải Phòng từ 01/01/2023 đến CURRENT SITUATION OF31/12/2023. Kết quả: vi khuẩn gây bệnh phổ ANTIBIOTIC RESISTANT BACTERIAbiến nhất là: E.coli (42,1%), S.aureus (17,2%), AT HAIPHONG INTERNATIONALK.pneumoniae (8,6%), Streptococcus spp. (6,0%) HOSPITAL IN 2023và P.aeruginosa (5,6%). Các chủng E.coli có tỉ Objective: describe the current situation oflệ kháng thuốc cao với 46,7% chủng sinh ESBL, antibioticresistant bacteria at HaiPhong76,0% chủng đa kháng thuốc. K.pneumonia có tỉ International Hospital in 2023. Materials andlệ sinh ESBL thấp hơn (23,7%) nhưng lại có tỉ lệ Methods: a cross-sectional descriptive studyvi khuẩn đa kháng và kháng toàn bộ kháng sinh with 1773 positive bacterial specimens atcao với tỉ lệ lần lượt là 36,2% và 13,8%. Chủng HaiPhong International Hospital from January 1,A.baumanii và P.aeruginosa có tỉ lệ vi khuẩn đa 2023 to December 31, 2023. Results: the mostkháng (80,0% và 32,6%) và toàn kháng cao nhất common pathogenic bacteria were E.coli(52,0% và 23,3%). 83,9% các chủng S.aureus (42.1%), S.aureus (17.2%), K.pneumoniaephân lập được là chủng đa kháng thuốc trong đó (8.6%), Streptococcus spp. (6.0%) and82,3% là chủng MRSA. Kết luận và đề xuất: P.aeruginosa (5.6%). E.coli strains had a highcác chủng vi khuẩn đa kháng thuốc, kháng toàn rate of drug resistance with 46.7% ESBL-bộ kháng sinh đang ngày càng gia tăng, đặc biệt producing strains, and 76.0% multidrug-resistantlà các chủng K.pneumonia, A.baumanii và strains. K.pneumonia had a lower rate of ESBLP.aeruginosa. Vì vậy bệnh viện cần xây dựng production (23.7%), but it had a high rate ofcác chương trình quản lý sử dụng kháng sinh và multidrug-resistant and pandrug-resistant bacteria at 36.2% and 13.8%, respectively. A.baumanii and P.aeruginosa strains had the highest rate of multidrug-resistant bacteria1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (80.0% and 32.6%) and pandrug-resistant2 Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng bacteria (52.0% and 23.3%). 83.9% of isolatedChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Ngân S.aureus strains were multidrug-resistant strains,Email: ttngan@hpmu.edu.vn of which 82.3% were MRSA strains.Ngày nhận bài: 26/2/2024 Conclusions and Recommendations:Ngày phản biện khoa học: 4/3/2024 Multidrug-resistant and pandrug-resistantNgày duyệt bài: 12/4/202426 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024bacteria are increasing, especially strains of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUK.pneumonia, A.baumanii and P.aeruginosa. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gianTherefore, it needs to develop an antimicrobial nghiên cứustewardships and antibiotic treatment guideline Đối tượng nghiên cứu: kết quả xétin accordance with the microbiological situation nghiệm vi sinh các mẫu bệnh phẩm của bệnheach year. nhân điều trị tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Keywords: antibiotic resistant; multidrug- Hải Phòng từ ngày 01/01/2023 đến ngàyresistant; pandrug-resistant. 31/12/2023. Tiêu chuẩn lựa chọn: kết quả nuôi cấy vi khuẩn dương tính. Tiêu chuẩnI. ĐẶT VẤN ĐỀ loại trừ: kết quả mẫu bệnh phẩm không có Kháng kháng sinh (KKS) hiện đang là ghi đầy đủ thông tin, kết quả nuôi cấy nấm.một trong những thách thức của ngành y tế ở Điạ điểm nghiên cứu: nghiên cứu đượchầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Các thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hảichủng vi khuẩn KKS cũng là nguyên nhân Phòngchính gây nên tình trạng nhiễm khuẩn bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng vi khuẩn kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2023 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 THỰC TRẠNG VI KHUẨN KHÁNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG NĂM 2023 Trần Thị Ngân1,2, Ngô Thị Quỳnh Mai1, Nguyễn Thị Thu Phương1,2TÓM TẮT 4 hướng dẫn điều trị kháng sinh cập nhật phù hợp Mục tiêu: mô tả thực trạng vi khuẩn kháng với tình hình vi sinh theo từng năm.kháng sinh tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Từ khóa: kháng kháng sinh; đa kháng thuốc;Phòng năm 2023. Đối tượng và phương pháp: toàn kháng.nghiên cứu mô tả cắt ngang với 1773 mẫu bệnhphẩm bệnh vi khuẩn dương tính tại bệnh viện Đa SUMMARYkhoa Quốc tế Hải Phòng từ 01/01/2023 đến CURRENT SITUATION OF31/12/2023. Kết quả: vi khuẩn gây bệnh phổ ANTIBIOTIC RESISTANT BACTERIAbiến nhất là: E.coli (42,1%), S.aureus (17,2%), AT HAIPHONG INTERNATIONALK.pneumoniae (8,6%), Streptococcus spp. (6,0%) HOSPITAL IN 2023và P.aeruginosa (5,6%). Các chủng E.coli có tỉ Objective: describe the current situation oflệ kháng thuốc cao với 46,7% chủng sinh ESBL, antibioticresistant bacteria at HaiPhong76,0% chủng đa kháng thuốc. K.pneumonia có tỉ International Hospital in 2023. Materials andlệ sinh ESBL thấp hơn (23,7%) nhưng lại có tỉ lệ Methods: a cross-sectional descriptive studyvi khuẩn đa kháng và kháng toàn bộ kháng sinh with 1773 positive bacterial specimens atcao với tỉ lệ lần lượt là 36,2% và 13,8%. Chủng HaiPhong International Hospital from January 1,A.baumanii và P.aeruginosa có tỉ lệ vi khuẩn đa 2023 to December 31, 2023. Results: the mostkháng (80,0% và 32,6%) và toàn kháng cao nhất common pathogenic bacteria were E.coli(52,0% và 23,3%). 83,9% các chủng S.aureus (42.1%), S.aureus (17.2%), K.pneumoniaephân lập được là chủng đa kháng thuốc trong đó (8.6%), Streptococcus spp. (6.0%) and82,3% là chủng MRSA. Kết luận và đề xuất: P.aeruginosa (5.6%). E.coli strains had a highcác chủng vi khuẩn đa kháng thuốc, kháng toàn rate of drug resistance with 46.7% ESBL-bộ kháng sinh đang ngày càng gia tăng, đặc biệt producing strains, and 76.0% multidrug-resistantlà các chủng K.pneumonia, A.baumanii và strains. K.pneumonia had a lower rate of ESBLP.aeruginosa. Vì vậy bệnh viện cần xây dựng production (23.7%), but it had a high rate ofcác chương trình quản lý sử dụng kháng sinh và multidrug-resistant and pandrug-resistant bacteria at 36.2% and 13.8%, respectively. A.baumanii and P.aeruginosa strains had the highest rate of multidrug-resistant bacteria1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (80.0% and 32.6%) and pandrug-resistant2 Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng bacteria (52.0% and 23.3%). 83.9% of isolatedChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Ngân S.aureus strains were multidrug-resistant strains,Email: ttngan@hpmu.edu.vn of which 82.3% were MRSA strains.Ngày nhận bài: 26/2/2024 Conclusions and Recommendations:Ngày phản biện khoa học: 4/3/2024 Multidrug-resistant and pandrug-resistantNgày duyệt bài: 12/4/202426 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024bacteria are increasing, especially strains of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUK.pneumonia, A.baumanii and P.aeruginosa. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gianTherefore, it needs to develop an antimicrobial nghiên cứustewardships and antibiotic treatment guideline Đối tượng nghiên cứu: kết quả xétin accordance with the microbiological situation nghiệm vi sinh các mẫu bệnh phẩm của bệnheach year. nhân điều trị tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Keywords: antibiotic resistant; multidrug- Hải Phòng từ ngày 01/01/2023 đến ngàyresistant; pandrug-resistant. 31/12/2023. Tiêu chuẩn lựa chọn: kết quả nuôi cấy vi khuẩn dương tính. Tiêu chuẩnI. ĐẶT VẤN ĐỀ loại trừ: kết quả mẫu bệnh phẩm không có Kháng kháng sinh (KKS) hiện đang là ghi đầy đủ thông tin, kết quả nuôi cấy nấm.một trong những thách thức của ngành y tế ở Điạ điểm nghiên cứu: nghiên cứu đượchầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Các thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hảichủng vi khuẩn KKS cũng là nguyên nhân Phòngchính gây nên tình trạng nhiễm khuẩn bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng kháng sinh Vi khuẩn kháng kháng sinh Đa kháng thuốc Chương trình quản lý sử dụng kháng sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 286 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0