Thực trạng viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2023 – 2024
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 947.11 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân viêm mũi xoang do nấm được phẫu thuật nội soi mũi xoang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 86 bệnh nhân VMXDN được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TW từ tháng 9/2023 đến tháng 6/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2023 – 2024 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024của chúng tôi (5,4%) [5]. area, and symmetry after side-branch dilation in Tỉ lệ tái thông mạch đích khi sử dụng kỹ patients with coronary bifurcation lesions: a serial volumetric intravascular ultrasound study. JACCthuật DKmCU trong nghiên cứu này (0%) và Cardiovasc interventions, 6, 923–931.nghiên cứu của Sheng Tu (4,2%) thấp hơn một 3. Raungaard B, Christiansen EH, Botker HE,chút so với DK-Crush III đã báo cáo trước đó Hansen HS, Ravkilde J, Thuesen L, et al.[9]. Có thể cả hai kỹ thuật DK crush và DKmCU (2017), Comparison of Durable-Polymer Zotarolimus-Eluting and Biodegradable-Polymerđều an toàn cho TPT và việc tối ưu hóa việc mở Biolimus-Eluting Coronary Stents in Patients Withrộng giá đỡ NB, như đã được thực hiện với kỹ Coronary Artery Disease: 3-Year Clinicalthuật DK crush, có thể dẫn đến nguy cơ Outcomes in the Randomized SORT OUT VI Trial.TVR/TLR thấp hơn. Trong nghiên cứu được thực JACC Cardiovasc interventions, 10, 255–264. 4. Selan JC, Yoshimura T, Bhatheja S, Sharmahiện bởi Sheng Tu và cộng sự (2022), các tổn SK, Kini AS (2019), Treatment strategies forthương tái hẹp thường khu trú nhất ở SB, điều coronary bifurcation lesions made easy in thenày phù hợp với các kết quả trước đó. Tác giả current era by introduction of the BIFURCAIDnày cho rằng đặt giá đỡ DKmCU tốt hơn đặt giá app. Future Cardiol, 15, 39–52. 5. Smith D, Egred M, Banning A, Brunel P, et alđỡ Mini Culotte trong nghiên cứu hiện tại. (2021), The European bifurcation club Left Main Đây là một nghiên cứu quan sát đơn trung Coronary Stent study: a randomized comparisontâm với cỡ mẫu tương đối nhỏ. Theo dõi lâm of stepwise provisional vs systematic dual stentingsàng 1 năm và không thực hiện chụp mạch phân strategies (EBC MAIN). European Heart Journal,tích là chưa đủ để so sánh kết quả điều trị giữa 42, 3829–3839. 6. Tan S, Ramzy J, Burgess S, Zaman S (2020),kỹ thuật DKmCU so với kỹ thuật hai giá đỡ khác. Percutaneous Coronary Intervention for Coronary Bifurcation Lesions: Latest Evidence. CurrentV. KẾT LUẬN treatment options in cardiovascular medicine, 22(6). Dữ liệu của chúng tôi gợi ý rằng sử dụng kỹ 7. Toth GG, Sasi V, Franco D, Prassl AJ, Dithuật DKmCU để điều trị tổn thương phân nhánh Serafino L, Ng JCK, et al. (2020), Double-thực sự có liên quan đến MACE và TVR/TLR tích kissing culotte technique for coronary bifurcation stenting. EuroIntervention, 16, e724–e733.lũy thấp, tuy nhiên, những phát hiện này cần 8. Tu S, Zhang L, Hu F, Wang Y, Chen L (2022),được xác nhận thêm bằng một thử nghiệm lâm 5-Year Outcomes of Comparing Double KissingMini-sàng ngẫu nhiên với cỡ mẫu lớn hơn. culotte with Mini-culotte using Drug-eluting Stents for The Treatment of True Coronary BifurcationTÀI LIỆU THAM KHẢO Lesions. Research Square, 1-20.1. Fan L, Chen L, Luo Y, Zhang L, Zhong W, Lin 9. Zhang YJ, Zhu H, Shi SY, Muramatsu T, Pan C, et al. (2016), DK mini-culotte stenting in the DR, Ye F, et al. (2016), Comparison between treatment of true coronary bifurcation lesions: a twodimensional and three-dimensional propensity score matching comparison with T- quantitative coronary angiography for the provisional stenting. Heart Vessels, 31, 308–321. prediction of functional severity in true bifurcation2. Rahman S, Leesar T, Cilingiroglu M, Effat M, lesions: Insights from the randomized DK-CRUSH Arif I, Helmy T, et al. (2013), Impact of kissing II, III, and IV trials. Catheterization and balloon in§ation on the main vessel stent volume, cardiovascular interventions, 87(1), 589 – 598. THỰC TRẠNG VIÊM MŨI XOANG DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 – 2024 Nguyễn Huy Tú1, Võ Thanh Quang2, Đỗ Bá Hưng1, Lê Anh Tuấn2TÓM TẮT được phẫu thuật nội soi mũi xoang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 86 bệnh nhân VMXDN 72 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TW từsàng của nhóm bệnh nhân viêm mũi xoang do nấm tháng 9/2023 đến tháng 6/2024. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. Kết quả: Các1Trường Đại học Y Hà Nội triệu chứng: chảy dịch mũi (62,8%), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2023 – 2024 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024của chúng tôi (5,4%) [5]. area, and symmetry after side-branch dilation in Tỉ lệ tái thông mạch đích khi sử dụng kỹ patients with coronary bifurcation lesions: a serial volumetric intravascular ultrasound study. JACCthuật DKmCU trong nghiên cứu này (0%) và Cardiovasc interventions, 6, 923–931.nghiên cứu của Sheng Tu (4,2%) thấp hơn một 3. Raungaard B, Christiansen EH, Botker HE,chút so với DK-Crush III đã báo cáo trước đó Hansen HS, Ravkilde J, Thuesen L, et al.[9]. Có thể cả hai kỹ thuật DK crush và DKmCU (2017), Comparison of Durable-Polymer Zotarolimus-Eluting and Biodegradable-Polymerđều an toàn cho TPT và việc tối ưu hóa việc mở Biolimus-Eluting Coronary Stents in Patients Withrộng giá đỡ NB, như đã được thực hiện với kỹ Coronary Artery Disease: 3-Year Clinicalthuật DK crush, có thể dẫn đến nguy cơ Outcomes in the Randomized SORT OUT VI Trial.TVR/TLR thấp hơn. Trong nghiên cứu được thực JACC Cardiovasc interventions, 10, 255–264. 4. Selan JC, Yoshimura T, Bhatheja S, Sharmahiện bởi Sheng Tu và cộng sự (2022), các tổn SK, Kini AS (2019), Treatment strategies forthương tái hẹp thường khu trú nhất ở SB, điều coronary bifurcation lesions made easy in thenày phù hợp với các kết quả trước đó. Tác giả current era by introduction of the BIFURCAIDnày cho rằng đặt giá đỡ DKmCU tốt hơn đặt giá app. Future Cardiol, 15, 39–52. 5. Smith D, Egred M, Banning A, Brunel P, et alđỡ Mini Culotte trong nghiên cứu hiện tại. (2021), The European bifurcation club Left Main Đây là một nghiên cứu quan sát đơn trung Coronary Stent study: a randomized comparisontâm với cỡ mẫu tương đối nhỏ. Theo dõi lâm of stepwise provisional vs systematic dual stentingsàng 1 năm và không thực hiện chụp mạch phân strategies (EBC MAIN). European Heart Journal,tích là chưa đủ để so sánh kết quả điều trị giữa 42, 3829–3839. 6. Tan S, Ramzy J, Burgess S, Zaman S (2020),kỹ thuật DKmCU so với kỹ thuật hai giá đỡ khác. Percutaneous Coronary Intervention for Coronary Bifurcation Lesions: Latest Evidence. CurrentV. KẾT LUẬN treatment options in cardiovascular medicine, 22(6). Dữ liệu của chúng tôi gợi ý rằng sử dụng kỹ 7. Toth GG, Sasi V, Franco D, Prassl AJ, Dithuật DKmCU để điều trị tổn thương phân nhánh Serafino L, Ng JCK, et al. (2020), Double-thực sự có liên quan đến MACE và TVR/TLR tích kissing culotte technique for coronary bifurcation stenting. EuroIntervention, 16, e724–e733.lũy thấp, tuy nhiên, những phát hiện này cần 8. Tu S, Zhang L, Hu F, Wang Y, Chen L (2022),được xác nhận thêm bằng một thử nghiệm lâm 5-Year Outcomes of Comparing Double KissingMini-sàng ngẫu nhiên với cỡ mẫu lớn hơn. culotte with Mini-culotte using Drug-eluting Stents for The Treatment of True Coronary BifurcationTÀI LIỆU THAM KHẢO Lesions. Research Square, 1-20.1. Fan L, Chen L, Luo Y, Zhang L, Zhong W, Lin 9. Zhang YJ, Zhu H, Shi SY, Muramatsu T, Pan C, et al. (2016), DK mini-culotte stenting in the DR, Ye F, et al. (2016), Comparison between treatment of true coronary bifurcation lesions: a twodimensional and three-dimensional propensity score matching comparison with T- quantitative coronary angiography for the provisional stenting. Heart Vessels, 31, 308–321. prediction of functional severity in true bifurcation2. Rahman S, Leesar T, Cilingiroglu M, Effat M, lesions: Insights from the randomized DK-CRUSH Arif I, Helmy T, et al. (2013), Impact of kissing II, III, and IV trials. Catheterization and balloon in§ation on the main vessel stent volume, cardiovascular interventions, 87(1), 589 – 598. THỰC TRẠNG VIÊM MŨI XOANG DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 – 2024 Nguyễn Huy Tú1, Võ Thanh Quang2, Đỗ Bá Hưng1, Lê Anh Tuấn2TÓM TẮT được phẫu thuật nội soi mũi xoang. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 86 bệnh nhân VMXDN 72 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm được phẫu thuật tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TW từsàng của nhóm bệnh nhân viêm mũi xoang do nấm tháng 9/2023 đến tháng 6/2024. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. Kết quả: Các1Trường Đại học Y Hà Nội triệu chứng: chảy dịch mũi (62,8%), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm mũi xoang Viêm mũi xoang mạn tính Viêm mũi xoang do nấm Phẫu thuật nội soi mũi xoangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0