Thuế gtgt đầu vào
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 38.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những điều cần biết về Thuế Giá trị gia tăng và cách hạch toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuế gtgt đầu vào THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Là tổng số thuế ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. - Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào TK 133. Sau đấy cuối kỳ kế toán phải xác định theo công thức sau: Doanh thu bán HH, cung cấp DV Tổng số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được khấu trừ = Tổng doanh thu bán hàng, cung X (phần không hạch toán riêng (1) cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ được nên đã phản ánh trên TK 133) Số thuế GTGT đầu Tổng số thuế GTGT đầu vào (phần không vào không được khấu = hạch toán riêng được nên đ ã phản ánh trên- (1) trừ TK 133 Cuối kỳ, sau khi xác định được riêng biệt số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì xử lý số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra rong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. Cụ thể: Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ dùng đồng thời cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng Doanh nghiệp không hạch toán riêng được, thì kế toán sẽ ghi: Nợ TK 153, 153, 156, 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 Cuối kỳ kế toán, tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, và ghi sổ: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ + Số thuế GTGT không được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ, vật tư có giá trị nhỏ Nợ TK 632Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ + Số Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của TSCĐ có giá trị nhỏ hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ: Nợ TK 623, 627, 641, 642 Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ có giá trị lớn phải phân bổ dần, kế toán ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 133 Sau đấy phân bổ vào chi phí các kỳ: Nợ TK 632, 623, 627, 641, 642, Có TK 142, 242
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuế gtgt đầu vào THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Là tổng số thuế ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định của Bộ tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. - Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào TK 133. Sau đấy cuối kỳ kế toán phải xác định theo công thức sau: Doanh thu bán HH, cung cấp DV Tổng số thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT thuộc đối tượng chịu thuế GTGT được khấu trừ = Tổng doanh thu bán hàng, cung X (phần không hạch toán riêng (1) cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ được nên đã phản ánh trên TK 133) Số thuế GTGT đầu Tổng số thuế GTGT đầu vào (phần không vào không được khấu = hạch toán riêng được nên đ ã phản ánh trên- (1) trừ TK 133 Cuối kỳ, sau khi xác định được riêng biệt số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, thì xử lý số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra rong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. Cụ thể: Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ dùng đồng thời cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng Doanh nghiệp không hạch toán riêng được, thì kế toán sẽ ghi: Nợ TK 153, 153, 156, 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 Cuối kỳ kế toán, tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, và ghi sổ: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ + Số thuế GTGT không được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ, vật tư có giá trị nhỏ Nợ TK 632Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ + Số Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của TSCĐ có giá trị nhỏ hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ: Nợ TK 623, 627, 641, 642 Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ có giá trị lớn phải phân bổ dần, kế toán ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 133 Sau đấy phân bổ vào chi phí các kỳ: Nợ TK 632, 623, 627, 641, 642, Có TK 142, 242
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 147 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 123 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Không ưu đãi thuế, quỹ mở phải… khép
3 trang 78 0 0 -
TÀI KHOẢN 515 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
6 trang 76 0 0 -
Chính thức công bố kế hoạch cải cách hệ thống thuế
2 trang 74 0 0 -
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI QUẢ SẤY
7 trang 66 0 0 -
30 trang 64 0 0
-
27 trang 57 0 0