Thuốc an thần – Phần 1
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.95 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Anxiron:Thành phần: Buspirone HCl, viên nén 5 mg.Xem thêm: Buspirone.Chỉ định: + Các triệu chứng do lo lắng, căng thẳng.+ Mất ngủ.+ Điều trị chứng lạm dụng thuốc và nghiện thuốc. + Điều trị bổ xung cho bệnh nhân trầm cảm.Chống chỉ định: + Bệnh nhược cơ.+ Phụ nữ có thai và đang cho con bú. + Glaucoma cấp, rối loạn chức năng gan và thận nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc an thần – Phần 1 Thuốc an thần – Phần 1Anxiron:Thành phần: Buspirone HCl, viên nén 5 mg.Xem thêm: Buspirone.Chỉ định: + Các triệu chứng do lo lắng, căng thẳng. + Mất ngủ. + Điều trị chứng lạm dụng thuốc và nghiện thuốc. + Điều trị bổ xung cho bệnh nhân trầm cảm.Chống chỉ định: + Bệnh nhược cơ. + Phụ nữ có thai và đang cho con bú. + Glaucoma cấp, rối loạn chức năng gan và thận nặng. + Dị ứng với thuốc.Lưu ý: thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc tác dụng trên hệ thần kinhtrung ương (thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm), thuốc hạ huyết áp,các Glycosides cường tim.Tác dụng phụ: nôn mửa và khó chịu đường tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, có khilại kích thích mất ngủ.Liều lượng và cách dùng: điều chỉnh liều tùy theo từng cá thể. Liều trung bình chongười lớn là 15-30 mg/ngày (1-2 viên x 3 lần/ngày). Liều điều trị là 5-40 mg/ngày(1-8 viên/ngày). Liều tối đa 60 mg/ngày (12 viên/ngày). Bệnh nhân có rối loạnchức năng gan, thận phải giảm liều.Apo-Diazepam:Thành phần: Diazepam, viên nén 2, 5 và 10 mg. Đựng trong chai 1000 viên. (Diazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu).Xem thêm: Diazepam.Chỉ định: + Chống lo âu. + Đau và co thắt cơ xương. + Giảm triệu chứng cai rượu cấp tính. + Phụ trị chống động kinh.Chống chỉ định: + Trẻ dưới 6 tháng tuổi. + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhược cơ. + Bệnh Glaucoma góc hẹp cấp và góc mở.Tác dụng phụ: choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu.Liều lượng và cách dùng: + Người lớn uống 2-10 mg x 2-4 lần/ngày. + Giảm triệu chứng cai rượu cấp: 10 mg x 3-4 lần/ngày đầu tiên, sau đó 5mg x 3-4 lần/ngày.Apo-Hydroxyzine:Thành phần: Hydroxyzine, viên nang 10, 25 và 50 mg.Xem thêm: Hydroxyzine, Kháng Histamin và Chống dị ứng.Chỉ định: + Da liễu: dị ứng da (mày đay, chàm, sẩn ngứa...) + Thần kinh - tâm thần: giảm triệu chứng lo âu và căng thẳng trong bệnhtâm thần - kinh, hoặc trong một bệnh lý thực thể nhưng bệnh nhân có lo âu nhiều.. + Làm dịu thần kinh trong tiền mê và sau khi gây mê.Chống chỉ định: + Tăng mẫn cảm đối với Hydroxyzine. + Nguy cơ Glaucoma góc đóng, bí tiểu do rối loạn niệu đạo tiền liệt.Tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ tạm thời: khô miệng, táo bón, bí tiểu, rối loạnđiều tiết, lú lẫn ở người già.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Thận trọng trên người mới có thai. + Có thể làm tăng tác dụng của Meperidine, Barbiturate, rượu, thuốc ứcchế thần kinh trung ương. Tăng tác dụng Atropin khi dùng chung với các khángHistamin khác, các an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.Liều lượng và cách dùng: + Viên 25 mg: người lớn Liều trung bình 50-100 mg/ngày, trẻ em 30 thángđến 15 tuổi uống 1 mg/kg cân nặng/ngày. + Viên 100 mg không dùng cho trẻ em. Liều trung bình50-100 mg/ngày,khoa Thần kinh - tâm thần dùng 100-200 mg/ngày, khoa gây mê 100-200 mg.Atarax:Thành phần: Hydroxyzine HCl, viên nén 25 mg và 100 mg.Xem thêm: Hydroxyzine, Kháng Histamin và Chống dị ứng.Chỉ định: + Giảm triệu chứng lo âu và căng thẳng trong bệnh lý tâm thần kinh, hoặctrong một bệnh lý thực thể nhưng bệnh nhân có lo âu nhiều.. + Làm dịu thần kinh trong tiền mê và sau khi gây mê. + Trị ngứa.Chống chỉ định: Tăng mẫn cảm đối với Hydroxyzine.Tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ tạm thời: khô miệng, chóng mặt, run và co giật(hiếm gặp và ch? khi quá liề̉u).Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Thận trọng trên người mới có thai. + Có thể làm tăng tác dụng của Meperidine, Barbiturate, rượu, thuốc ứcchế thần kinh trung ương.Liều lượng và cách dùng: + Người lớn: thông thường 30-100 mg/ngày, chia làm vài lần trong ngàyhoặc đêm. Bệnh tâm thần: 100-300 mg/ngày. Trong gây mê: 100-200 mg/ngày.Khi dùng tiền mê, cho Atarax vào đêm hôm trước mổ thay cho Barbiturate. + Trẻ em 30 tháng tuổi tới 15 tuổi: 1 mg/kg/ngày, chia làm vài lần. Cần điềuchỉnh liều lượng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Để có hiệu quả ngắn hơn Có thểchỉ dùng nửa liều.Diazepam:Tên thương mại: Apo-Diazepam, Diastat, Diazepam 5 mg, Seduxen, Valium.Chống chỉ định: + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhân nhược cơ. + Trẻ sanh non dưới 3 tháng. + Dị ứng với Seduxen.Tác dụng phụ: + Choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác. Người già có thể lúlẫn. + Có thể huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch chỗ chích.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu. + Thận trọng trên phụ nữ có thai và cho con bú. + Tương tác thuốc với: thuốc ngủ, thuốc giảm đau, chống đông máu,Phenytoin, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giãn cơ, Barbiturate (ví dụ~2Phenobarbital~).Diazepam 5 mg:Thành phần: Diazepam, viên nén 5 mg. (Diazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu).Xem thêm: Diazepam.Chỉ định: + Chống lo âu. + Đau và co thắt cơ xương.Chống chỉ định: + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhược cơ.Tác dụng phụ: choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu.Liều lượng và cách dùng: Người lớn uống 1 viên x 1-2 lần/ngày.Dogmatil:Thành phần: Sulpiride, viên nang 50 mg.Xem thêm: Sulpiride.Chỉ định: + Các biểu hiện của trạng thái tâm thần thực thể trong loét dạ dày tá tràng,viêm loét đại tràng. + Tình trạng ức chế thần kinh.Chống chỉ định: + U tế bào ưa sắc (Pheochromocy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc an thần – Phần 1 Thuốc an thần – Phần 1Anxiron:Thành phần: Buspirone HCl, viên nén 5 mg.Xem thêm: Buspirone.Chỉ định: + Các triệu chứng do lo lắng, căng thẳng. + Mất ngủ. + Điều trị chứng lạm dụng thuốc và nghiện thuốc. + Điều trị bổ xung cho bệnh nhân trầm cảm.Chống chỉ định: + Bệnh nhược cơ. + Phụ nữ có thai và đang cho con bú. + Glaucoma cấp, rối loạn chức năng gan và thận nặng. + Dị ứng với thuốc.Lưu ý: thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc tác dụng trên hệ thần kinhtrung ương (thuốc chống động kinh, thuốc chống trầm cảm), thuốc hạ huyết áp,các Glycosides cường tim.Tác dụng phụ: nôn mửa và khó chịu đường tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, có khilại kích thích mất ngủ.Liều lượng và cách dùng: điều chỉnh liều tùy theo từng cá thể. Liều trung bình chongười lớn là 15-30 mg/ngày (1-2 viên x 3 lần/ngày). Liều điều trị là 5-40 mg/ngày(1-8 viên/ngày). Liều tối đa 60 mg/ngày (12 viên/ngày). Bệnh nhân có rối loạnchức năng gan, thận phải giảm liều.Apo-Diazepam:Thành phần: Diazepam, viên nén 2, 5 và 10 mg. Đựng trong chai 1000 viên. (Diazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu).Xem thêm: Diazepam.Chỉ định: + Chống lo âu. + Đau và co thắt cơ xương. + Giảm triệu chứng cai rượu cấp tính. + Phụ trị chống động kinh.Chống chỉ định: + Trẻ dưới 6 tháng tuổi. + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhược cơ. + Bệnh Glaucoma góc hẹp cấp và góc mở.Tác dụng phụ: choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu.Liều lượng và cách dùng: + Người lớn uống 2-10 mg x 2-4 lần/ngày. + Giảm triệu chứng cai rượu cấp: 10 mg x 3-4 lần/ngày đầu tiên, sau đó 5mg x 3-4 lần/ngày.Apo-Hydroxyzine:Thành phần: Hydroxyzine, viên nang 10, 25 và 50 mg.Xem thêm: Hydroxyzine, Kháng Histamin và Chống dị ứng.Chỉ định: + Da liễu: dị ứng da (mày đay, chàm, sẩn ngứa...) + Thần kinh - tâm thần: giảm triệu chứng lo âu và căng thẳng trong bệnhtâm thần - kinh, hoặc trong một bệnh lý thực thể nhưng bệnh nhân có lo âu nhiều.. + Làm dịu thần kinh trong tiền mê và sau khi gây mê.Chống chỉ định: + Tăng mẫn cảm đối với Hydroxyzine. + Nguy cơ Glaucoma góc đóng, bí tiểu do rối loạn niệu đạo tiền liệt.Tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ tạm thời: khô miệng, táo bón, bí tiểu, rối loạnđiều tiết, lú lẫn ở người già.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Thận trọng trên người mới có thai. + Có thể làm tăng tác dụng của Meperidine, Barbiturate, rượu, thuốc ứcchế thần kinh trung ương. Tăng tác dụng Atropin khi dùng chung với các khángHistamin khác, các an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.Liều lượng và cách dùng: + Viên 25 mg: người lớn Liều trung bình 50-100 mg/ngày, trẻ em 30 thángđến 15 tuổi uống 1 mg/kg cân nặng/ngày. + Viên 100 mg không dùng cho trẻ em. Liều trung bình50-100 mg/ngày,khoa Thần kinh - tâm thần dùng 100-200 mg/ngày, khoa gây mê 100-200 mg.Atarax:Thành phần: Hydroxyzine HCl, viên nén 25 mg và 100 mg.Xem thêm: Hydroxyzine, Kháng Histamin và Chống dị ứng.Chỉ định: + Giảm triệu chứng lo âu và căng thẳng trong bệnh lý tâm thần kinh, hoặctrong một bệnh lý thực thể nhưng bệnh nhân có lo âu nhiều.. + Làm dịu thần kinh trong tiền mê và sau khi gây mê. + Trị ngứa.Chống chỉ định: Tăng mẫn cảm đối với Hydroxyzine.Tác dụng phụ thường nhẹ và chỉ tạm thời: khô miệng, chóng mặt, run và co giật(hiếm gặp và ch? khi quá liề̉u).Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Thận trọng trên người mới có thai. + Có thể làm tăng tác dụng của Meperidine, Barbiturate, rượu, thuốc ứcchế thần kinh trung ương.Liều lượng và cách dùng: + Người lớn: thông thường 30-100 mg/ngày, chia làm vài lần trong ngàyhoặc đêm. Bệnh tâm thần: 100-300 mg/ngày. Trong gây mê: 100-200 mg/ngày.Khi dùng tiền mê, cho Atarax vào đêm hôm trước mổ thay cho Barbiturate. + Trẻ em 30 tháng tuổi tới 15 tuổi: 1 mg/kg/ngày, chia làm vài lần. Cần điềuchỉnh liều lượng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Để có hiệu quả ngắn hơn Có thểchỉ dùng nửa liều.Diazepam:Tên thương mại: Apo-Diazepam, Diastat, Diazepam 5 mg, Seduxen, Valium.Chống chỉ định: + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhân nhược cơ. + Trẻ sanh non dưới 3 tháng. + Dị ứng với Seduxen.Tác dụng phụ: + Choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác. Người già có thể lúlẫn. + Có thể huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch chỗ chích.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu. + Thận trọng trên phụ nữ có thai và cho con bú. + Tương tác thuốc với: thuốc ngủ, thuốc giảm đau, chống đông máu,Phenytoin, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giãn cơ, Barbiturate (ví dụ~2Phenobarbital~).Diazepam 5 mg:Thành phần: Diazepam, viên nén 5 mg. (Diazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu).Xem thêm: Diazepam.Chỉ định: + Chống lo âu. + Đau và co thắt cơ xương.Chống chỉ định: + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhược cơ.Tác dụng phụ: choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác.Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu.Liều lượng và cách dùng: Người lớn uống 1 viên x 1-2 lần/ngày.Dogmatil:Thành phần: Sulpiride, viên nang 50 mg.Xem thêm: Sulpiride.Chỉ định: + Các biểu hiện của trạng thái tâm thần thực thể trong loét dạ dày tá tràng,viêm loét đại tràng. + Tình trạng ức chế thần kinh.Chống chỉ định: + U tế bào ưa sắc (Pheochromocy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 167 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 125 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 100 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0