Danh mục

THUỐC AN THẦN CHỦ YẾU

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.30 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Danh pháp :- Major tranquillisers, - Neuroleptics,- Neuroplegics...1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Đặc điểm cơ bản :- Gây trạng thái thờ ơ lãnh đạm, người dùng thuốc không phản ứng với bên ngoài, cải thiện được các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.Có thêm tác dụng ức chế thần kinh thực vật, gây hạ huyết áp, giảm thân nhiệt.- Có thể gây ra hội chứng ngoài bó tháp ( hội chứng Parkinson ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC AN THẦN CHỦ YẾU THUỐC AN THẦN CHỦ YẾUDanh pháp :- Major tranquillisers, - Neuroleptics,- Neuroplegics...1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Đặc điểm cơ bản :- Gây trạng thái thờ ơ lãnh đạm, người dùng thuốc không phản ứng với bên ngoài,cải thiện được các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.Có thêm tác dụng ức chế thần kinh thực vật, gây hạ huyết áp, giảm thânnhiệt.- Có thể gây ra hội chứng ngoài bó tháp ( hội chứng Parkinson )- Khác với thuốc ngủ, các thuốc an thần dù dùng liều cao cũng không gâyngủ, chỉ có tác dụng làm mơ màng, dễ ngủ.1.2. Phân loại :gồm có :+ Các dẫn xuất phenothiazin và thioxanthen+ Các dẫn xuất butyrophenon : haloperidol, droperidol…+ Các dẫn xuất dị vòng khác :- Dẫn xuất benzamid : sulpirid ( dogmatil ), amisulprid.- Dẫn xuất dibenzodiazepin : olanzapin.- Dẫn xuất benzisoxazol : risperidol…2.1. Liên quan giữa cấu trúc hoá học và tác dụng dược lý2.2. Chlorpromazin HCl :2.2.1. Tên khác : aminazin.2.2.2. Biệt dược : chloractil, largactil, plegomazyn,propaphenin, protran…2.2.3. Dược động học :+ Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và rất tốt khi tiêm IM ( tăng 4 - 10 lần ).+ Thuốc rất ưa mỡ, gắn nhiều vào protein huyết tương, tập trung ở não và mô mỡ.Qua được nhau thai dễ dàng. t1/2 = 20 – 40 h ( chỉ cần dùng 1 lần/24 h ).+ Chuyển hoá chủ yếu ở gan ( oxy hoá, glucuro-hợp, khử methyl )+ Thải chủ yếu qua nước tiểu, có chu kỳ gan-ruột, thải 1 phần qua phân.2.2.4. Tác dụng dược lý :a- Trên hệ thống TKTW :+ Gây trạng thái đặc biệt thờ ơ về tâm thần vận động ( giảm các hoạt động vậnđộng, giảm sự bận tâm, ưu tư, không biểu lộ xúc cảm - bộ mặt aminazin), tuynhiêntuy nhiên các hoạt động về trí tuệ và sự cảnh giác vẫn được duy trì gần bìnhthường. Thuốc không có tác dụng gây ngủ ( trừ với liều gần độc ). Liều rất caocũng không gây hôn mê.+ Giảm thao cuồng, ảo giác, vật vã ( dùng điều trị tâm thần phân liệt ) .+ Gây hội chứng ngoài bó tháp.+ Hạ thân nhiệt do ức chế trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi.+ Chống nôn : ức chế vùng nhận cảm hóa học ở sàn não thất 4.+ Giảm trương lực e do ức chế trung tâm trương lực e điều hòa vận mạch.+ Trên vận động, liều cao gây trạng thái giữ nguyên thế ( catalepsia ).b- Trên hệ thống TKTV :+ Huỷ phó e : gây nhìn mờ ( do giãn đồng tử ), giảm tiết dịch vị, nước bọt, mồhôi, táo bón…+ Huỷ a1 - adrenergic ngoại biên : phong toả tác dụng gây tăng huyết áp củanoradrenalin. Tác dụng này ở nhóm có nhân piperazin rất yếu do liều an thần thấp.c- Trên hệ nội tiết :+ Tăng tiết prolactin : gây chảy sữa, chứng vú to ở nam.+ Giảm tiếtFSH và LH, có thể gây ức chế phóng noãn, mất kinh, giảm ham muốntình dục.2.2.6. Tác dụng không mong muốn : a- Loại thường gặp, liên quan đến tácdụng dược lý của thuốc :+ Rối loạn tâm lý : chóng mệt mỏi, suy nghĩ chậm chạp, trầm cảm, lú lẫn ( nhất làở người già ).+ Tụt huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh ( nhất là khi tiêm ).+ Dấu hiệu huỷ phó e : khô miệng, khó nuốt, rối loạn điều tiết thị lực, cơn tăngnhãn áp cấp, bí đái, táo bón…+ Rối loạn nội tiết và sinh dục : ức chế phóng noãn, vô kinh, chảy sữa, giảm hammuốn tình dục, tăng cân.+ Hội chứng ngoài bó tháp : thay đổi phụ thuộc vào loại thuốc, liều lượng, thờigian điều trị, thuốc phối hợp, tuổi, giới…b- Loại không liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc :+ Giảm bạch cầu.+ Vàng da tắc mật ( có thể do phù nề các đường dẫn mật do phản ứng quá mẫn ).+ Phản ứng ngoài da : dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng, đọng sắc tố trong tiềnphòng của mắt.+ Rối loạn nhịp tim : nhịp xoang nhanh, nhĩ thất phân ly…+ Hội chứng sốt cao ác tính : sốt cao, da tái nhợt, mồ hôi nhễ nhại, trạng tháishock ( cần cấp cứu : giữ thăng bằng nước và điện giải )+ Đột tử, thường xảy ra sau khi tiêm ( có lẽ do huyết khối gây tắc mạch )2.2.7. Chỉ định lâm sàng :+ Khoa tâm thần : các chứng loạn thần kinh ( cấp hoặc tiến triển ), tâm thần phânliệt, thao cuồng, hoang tưởng, ảo giác…+ Khoa sản : sản giật ( chú ý thuốc qua được rau thai ).+ Khoa gây mê : tiền mê, gây mê kiểu hạ thân nhiệt, hạ HA.+ Khoa nội : các chứng lo lắng, các chứng nôn, đau, rối loạn nhịp tim.+ Khoa da liễu : các chứng ngứa ( ít dùng ).2.2.8. Chống chỉ định :+ Ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ barbiturat…+ Suy gan, suy thận, glaucoma góc đóng, ứ n ước tiểu do rối loạn niệu quản - tiềnliệt tuyến.3. D/XUẤT BUTYROPHENON:3.1. Haloperidol : là tiêu biểu cho nhóm an thần kinh đa năng ( neuroleptiquespolyvalents ) hay thuốc an thần kinh “chống triệu chứng d ương tính” (antiproductive ), chống thao cuồng.3.1.1. Tên khác : aloperidolo.3.1.2. Biệt dược : aloperidin, haldol, haloperidin,halopidol, peridol…3.1.3. Dược động học :+ Hấp thu dễ qua ống tiêu hóa, đạt Cmax. sau 4 - 6 h.+ Có tính kiềm, rất tan trong lipid. Gắn vào protein huyết tương 90%;+ Chuyển hoá chủ yếu ở gan ( khử alkyl - oxy hoá )+ Thải trừ qua thận và ...

Tài liệu được xem nhiều: