THUỐC CHỐNG VIÊM STEROID ( Glucocorticoid )
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 196.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Corticoid là hormon vỏ thượng thận, xuất phát từ chữ adrenal cortex. Do trong công thức cấu tạo có nhân steroid nên còn được gọi là glucocorticoid (GC)( tên chung cho các hormon của vỏ thượng thận ).2.1. Nguồn gốc : + Thiên nhiên : phân lập từ tuyến vỏ thượng thận các động vật lớn.+ Tổng hợp hoặc bán tổng hợp : từ acid desoxycholic mật, từ thực vật ( từ sarmentogenin của cây Strophantus, từ botogemis của cây Dioscorea mexicana). Mọi GC đang dùng trong điều trị đều là dẫn xuất của cortisol. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC CHỐNG VIÊM STEROID ( Glucocorticoid ) THUỐC CHỐNG VIÊM STEROID ( Glucocorticoid )1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Khái niệm chung :Corticoid là hormon vỏ thượng thận, xuất phát từ chữ adrenal cortex. Do trongcông thức cấu tạo có nhân steroid nên còn được gọi là glucocorticoid (GC)( tênchung cho các hormon của vỏ thượng thận ).2.1. Nguồn gốc :+ Thiên nhiên : phân lập từ tuyến vỏ thượng thận các động vật lớn.+ Tổng hợp hoặc bán tổng hợp : từ acid desoxycholic mật, từ thực vật ( từsarmentogenin của cây Strophantus, từ botogemis của cây Dioscoreamexicana). Mọi GC đang dùng trong điều trị đều là dẫn xuất của cortisol.2.2. Dược động học :2.2.1. Hấp thu :+ Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá hoặc đường tiêm ( F = 86-90 % ), sau 1 - 2 h đạtCmax. trong máu. Chủ yếu dùng đường uống, đặc biệt điều trị các bệnh mạn tính.+ Thuốc hấp thu kém qua da, qua kết mạc, màng hoạt dịch. Dạng nhũ dịch có thểtiêm IM và có tác dụng kéo dài. Dạng ester tan trong nước, dùng để tiêm IM hoặctiêm IV.2.2.2. Phân phối :Sau khi hấp thu, hơn 90 % cortisol trong huyết tương được gắnthuận nghịch với protein là CBG ( corticosteroid - binding globuline ) haytranscortin ( 1 α2-globulin do gan sản xuất ). Sauđó, được phân phối đều đến cáctổ chức và gây tác dụng sinh học. Mức độ gắn với protein huyết t ương của các GCrất khác nhau.2.2.3. Chuyển hoá :Chủ yếu ở gan bằng phản ứng liên hợp và phản ứng hydroxy hoá ( khử đường nối4-5 và khử ceton ở vị trí 3 ). 2.2.4. Thải trừ :Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng glucuro-hợp và sulfo-hợp. t1/2 của thuốckhác nhau tuỳ loại corticoid ( = 90 – 300 ph ) Khoảng 15 % được bài xuất ở dạngchưa chuyển hoá.* Loại tác dụng trung bình (12 - 36 h )cho uống cách nhật.- Prednisolon hay hydrocortancyl: mạnh hơn hydrocortison 3 - 5 lần.- Prednison hay cortancyl. Vào gan bị chuyển hóa thành prednisolon mới có hoạttính nên tác dụng kém prednisolon khoảng 20 %.- Metylprednisolon : tác dụng mạnh hơn hydrocortison 5 lần.- Triamcinolon.+ Loại tác dụng trung bình : prednison, prednisolon, triamcinolon acetonid,hydrocortison valerat, flucinolon acet onid.+ Loại tác dụng mạnh và rất mạnh : betamethason dipropionat, flucinolonacetonid, diflorason diacetat, halobetasol propionat.+ Tăng phân hủy protid trong cơ thể ( thành glucose ) → nhiều mô bị ảnhhưởng : mô liên kết kém bền vững ( vạch rạn da ), mô lympho bị teo ( tuyến ức,lách, hạch lympho ), thưa xương do làm teo các thảm mô liên kết, nơi lắng đọngcác chất vô cơ để tạo nên khung xương ( → xương dài dễ gãy, đốt sống bị lún,hoại tử vô khuẩn cổ xương đùi ).c- Trên chuyển hóa lipid :+ GC ức chế tổng hợp acid béo có chuỗi carbon dài.+ Làm tăng phân huỷ lipid từ các tổ chức mỡ, làm tăng giải phóng glycerol và acidbéo vào máu.+ Đồng thời các GC có tác dụng phân bố lại lipid trong cơ thể, làm mỡ đọng nhiềuở mặt ( mặt tròn như mặt trăng ), ở cổ và nửa thân trên ( như dạng Cushing ), trongkhi các chi và nửa thân dưới thì teo lại.d- Trên chuyển hóa nước, điện giải : tác dụng theo kiểu aldosterol nh ưng kémhơn rất nhiều.+ Na+ : làm tăng tái hấp thu Na+ và nước tại ống thận, dễ gây phù và tăng huyếtáp.+ K+ : làm tăng thải trừ K+ ( và H+ ), dễ gây nhiễm base máu giảm K+ ( cả nhiễmbase máu giảm Cl¯ ).+ Ca2+ : làm giảm hấp thu Ca2+ ở ruột ( do đối kháng với vitamin D ), tăng thảitrừ Ca2+ qua thận → giảm Ca2+/máu, dễ dẫn tới cường tuyến cận giáp trạng phảnứng để kéo Ca2+ từ xương ra, càng làm xương bị thưa, làm trẻ em chậm lớn.+ Nước : nước thường đi theo các ion. Khi có phù do cường aldosteron ( ví dụ xơgan ) thì GC gây đái nhiều do GC đối kháng với aldosteron tại thận.2.5.2. Trên các mô, cơ quan :a- Trên thần kinh trung ương:+ Lúc đầu gây kích thích, lạc quan, sảng khoái ( có lẽ do cải thiện nhanh t ình trạngbệnh lý ).+ Về sau làm bứt rứt, bồn chồn, lo âu, khó ngủ ( có thể do rối loạn trao đổi ionNa+, K+ trong dịch não tuỷ ). Gây thèm ăn ( do tác dụng trên hypothalamus ).b- Trên máu và quá trình đông máu : Làm tăng nhanh quá trình đông máu, tăngsố lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu…Tuy vậy, lại làm giảm số lượng tế bàolympho do huỷ các cơ quan lympho.c- Trên ống tiêu hóa : GC vừa có tác dụng gián tiếp, vừa có tác dụng trực tiếp làmtăng tiết dịch vị, HCl và pepsin, làm giảm sản xuất chất nhày, giảm tổng hợpPGE1, PGE2. Vì vậy GC có thể gây viêm, loét dạ dày - hành tá tràng.d- GC ức chế cấu tạo nguyên bào sợi, ức chế các mô hạt, làm chậm liền sẹo cácvết thương.e- Trên hệ nội tiết : GC có tác dụng ức chế hệ HPA ( Hypothalamic – pituilary -adrenocortical system ) theo cơ chế feedback, làm giảm hoạt động của tuyến yên,tuyến giáp, tuyến thượng thận…2.6. Tác dụng dược lý :Có 3 tác dụng dược lý chính : chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Tuynhiên, các tác dụng dược lý chỉ đạt được khi lượng GC trong máu cao hơn nồngđộ sinh lý và khi đó lại xuất hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC CHỐNG VIÊM STEROID ( Glucocorticoid ) THUỐC CHỐNG VIÊM STEROID ( Glucocorticoid )1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Khái niệm chung :Corticoid là hormon vỏ thượng thận, xuất phát từ chữ adrenal cortex. Do trongcông thức cấu tạo có nhân steroid nên còn được gọi là glucocorticoid (GC)( tênchung cho các hormon của vỏ thượng thận ).2.1. Nguồn gốc :+ Thiên nhiên : phân lập từ tuyến vỏ thượng thận các động vật lớn.+ Tổng hợp hoặc bán tổng hợp : từ acid desoxycholic mật, từ thực vật ( từsarmentogenin của cây Strophantus, từ botogemis của cây Dioscoreamexicana). Mọi GC đang dùng trong điều trị đều là dẫn xuất của cortisol.2.2. Dược động học :2.2.1. Hấp thu :+ Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá hoặc đường tiêm ( F = 86-90 % ), sau 1 - 2 h đạtCmax. trong máu. Chủ yếu dùng đường uống, đặc biệt điều trị các bệnh mạn tính.+ Thuốc hấp thu kém qua da, qua kết mạc, màng hoạt dịch. Dạng nhũ dịch có thểtiêm IM và có tác dụng kéo dài. Dạng ester tan trong nước, dùng để tiêm IM hoặctiêm IV.2.2.2. Phân phối :Sau khi hấp thu, hơn 90 % cortisol trong huyết tương được gắnthuận nghịch với protein là CBG ( corticosteroid - binding globuline ) haytranscortin ( 1 α2-globulin do gan sản xuất ). Sauđó, được phân phối đều đến cáctổ chức và gây tác dụng sinh học. Mức độ gắn với protein huyết t ương của các GCrất khác nhau.2.2.3. Chuyển hoá :Chủ yếu ở gan bằng phản ứng liên hợp và phản ứng hydroxy hoá ( khử đường nối4-5 và khử ceton ở vị trí 3 ). 2.2.4. Thải trừ :Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng glucuro-hợp và sulfo-hợp. t1/2 của thuốckhác nhau tuỳ loại corticoid ( = 90 – 300 ph ) Khoảng 15 % được bài xuất ở dạngchưa chuyển hoá.* Loại tác dụng trung bình (12 - 36 h )cho uống cách nhật.- Prednisolon hay hydrocortancyl: mạnh hơn hydrocortison 3 - 5 lần.- Prednison hay cortancyl. Vào gan bị chuyển hóa thành prednisolon mới có hoạttính nên tác dụng kém prednisolon khoảng 20 %.- Metylprednisolon : tác dụng mạnh hơn hydrocortison 5 lần.- Triamcinolon.+ Loại tác dụng trung bình : prednison, prednisolon, triamcinolon acetonid,hydrocortison valerat, flucinolon acet onid.+ Loại tác dụng mạnh và rất mạnh : betamethason dipropionat, flucinolonacetonid, diflorason diacetat, halobetasol propionat.+ Tăng phân hủy protid trong cơ thể ( thành glucose ) → nhiều mô bị ảnhhưởng : mô liên kết kém bền vững ( vạch rạn da ), mô lympho bị teo ( tuyến ức,lách, hạch lympho ), thưa xương do làm teo các thảm mô liên kết, nơi lắng đọngcác chất vô cơ để tạo nên khung xương ( → xương dài dễ gãy, đốt sống bị lún,hoại tử vô khuẩn cổ xương đùi ).c- Trên chuyển hóa lipid :+ GC ức chế tổng hợp acid béo có chuỗi carbon dài.+ Làm tăng phân huỷ lipid từ các tổ chức mỡ, làm tăng giải phóng glycerol và acidbéo vào máu.+ Đồng thời các GC có tác dụng phân bố lại lipid trong cơ thể, làm mỡ đọng nhiềuở mặt ( mặt tròn như mặt trăng ), ở cổ và nửa thân trên ( như dạng Cushing ), trongkhi các chi và nửa thân dưới thì teo lại.d- Trên chuyển hóa nước, điện giải : tác dụng theo kiểu aldosterol nh ưng kémhơn rất nhiều.+ Na+ : làm tăng tái hấp thu Na+ và nước tại ống thận, dễ gây phù và tăng huyếtáp.+ K+ : làm tăng thải trừ K+ ( và H+ ), dễ gây nhiễm base máu giảm K+ ( cả nhiễmbase máu giảm Cl¯ ).+ Ca2+ : làm giảm hấp thu Ca2+ ở ruột ( do đối kháng với vitamin D ), tăng thảitrừ Ca2+ qua thận → giảm Ca2+/máu, dễ dẫn tới cường tuyến cận giáp trạng phảnứng để kéo Ca2+ từ xương ra, càng làm xương bị thưa, làm trẻ em chậm lớn.+ Nước : nước thường đi theo các ion. Khi có phù do cường aldosteron ( ví dụ xơgan ) thì GC gây đái nhiều do GC đối kháng với aldosteron tại thận.2.5.2. Trên các mô, cơ quan :a- Trên thần kinh trung ương:+ Lúc đầu gây kích thích, lạc quan, sảng khoái ( có lẽ do cải thiện nhanh t ình trạngbệnh lý ).+ Về sau làm bứt rứt, bồn chồn, lo âu, khó ngủ ( có thể do rối loạn trao đổi ionNa+, K+ trong dịch não tuỷ ). Gây thèm ăn ( do tác dụng trên hypothalamus ).b- Trên máu và quá trình đông máu : Làm tăng nhanh quá trình đông máu, tăngsố lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu…Tuy vậy, lại làm giảm số lượng tế bàolympho do huỷ các cơ quan lympho.c- Trên ống tiêu hóa : GC vừa có tác dụng gián tiếp, vừa có tác dụng trực tiếp làmtăng tiết dịch vị, HCl và pepsin, làm giảm sản xuất chất nhày, giảm tổng hợpPGE1, PGE2. Vì vậy GC có thể gây viêm, loét dạ dày - hành tá tràng.d- GC ức chế cấu tạo nguyên bào sợi, ức chế các mô hạt, làm chậm liền sẹo cácvết thương.e- Trên hệ nội tiết : GC có tác dụng ức chế hệ HPA ( Hypothalamic – pituilary -adrenocortical system ) theo cơ chế feedback, làm giảm hoạt động của tuyến yên,tuyến giáp, tuyến thượng thận…2.6. Tác dụng dược lý :Có 3 tác dụng dược lý chính : chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Tuynhiên, các tác dụng dược lý chỉ đạt được khi lượng GC trong máu cao hơn nồngđộ sinh lý và khi đó lại xuất hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 173 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0