Thông tin tài liệu:
Tên chung quốc tế: Clonazepam Mã ATC: N03A E01 Loại thuốc: Thuốc chống co giật Dạng thuốc và hàm lượng Viên có rãnh dễ bẻ chứa 0,5 mg hoặc 1 mg hoặc 2 mg clonazepam Viên rãnh chứa 1 mg hoặc 2 mg clonazepam. Ống tiêm chứa 1 mg trong 1 ml và một ống chứa 1 ml nước cất vô khuẩn để pha loãng thuốc ngay trước khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch Dược lý và cơ chế tác dụng Clonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam, có tác dụng mạnh chống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc Clonazepam ClonazepamTên chung quốc tế: ClonazepamMã ATC: N03A E01Loại thuốc: Thuốc chống co giậtDạng thuốc và hàm lượngViên có rãnh dễ bẻ chứa 0,5 mg hoặc 1 mg hoặc 2 mg clonazepamViên rãnh chứa 1 mg hoặc 2 mg clonazepam.Ống tiêm chứa 1 mg trong 1 ml và một ống chứa 1 ml nước cất vô khuẩn đểpha loãng thuốc ngay trước khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạchDược lý và cơ chế tác dụngClonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam,có tác dụng mạnh chống co giật. Trên động vật thực nghiệm, clonazepam cótác dụng phòng ngừa cơn động kinh do tiêm pentylentetrazol gây nên. Giốngnhư những chất benzodiazepin khác, clonazepam ngăn chặn sự lan rộng củacác cơn động kinh đã được khơi dậy và các cơn động kinh toàn bộ do kíchthích vùng hạnh nhân của não, nhưng không thể xoá bỏ được sự phóng lựcbất thường ở vị trí kích thích. Phù hợp với những nhận xét trên động vật thínghiệm, clonazepam có tác dụng chống động kinh trên người bệnh với nhiềuthể loại khác nhau. Cũng như các chất benzodiazepin khác, tác dụng chốngđộng kinh của clonazepam chủ yếu do khả năng tăng cường tác dụng củaacid gamma aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chủyếu của hệ thần kinh trung ươngDùng đường uống, clonazepam được hấp thụ nhanh và hoàn toàn. Khả dụngsinh học tuyệt đối của clonazepam khoảng 90%. Sau khi uống thuốc 1 đến 4giờ, nồng độ clonazepam trong huyết tương đạt mức tối đa. Có 86 ± 0,5%thuốc ở dạng kết hợp với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa nhiềutrong cơ thể, bài tiết qua nước tiểu và không quá 1 - 2% ở dạng chưa chuyểnhóa. Chất chuyển hóa chính của thuốc là 7 - aminoclonazepam, không cóhoạt tính. Nửa đời thải trừ của clonazepam là 30 - 40 giờ.Chỉ địnhBệnh động kinh: Clonazepam dùng điều trị mọi trạng thái động kinh và cogiật nhất là đối với động kinh cơn nhỏ điển hình hoặc không điển hình vàđặc biệt tình trạng động kinh liên tụcChứng hoảng sợ: Clonazepam cũng d ùng điều trị các chứng hoảng sợ cóhoặc không kèm theo chứng sợ khoảng rộngChống chỉ địnhClonazepam chống chỉ định đối với người bệnh có bệnh gan, bệnh glôcômgóc đóng cấp và người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các chất benzodiazepinThận trọngÐối với glôcôm góc mở đang được điều trịÐối với người bệnh có rối loạn chức năng thận (để tránh tích tụ các chấtchuyển hóa của clonazepam) hoặc có bệnh hô hấp (vì thuốc gây tăng tiếtnước bọt và có khả năng ức chế hô hấp)Thận trọng khi ngừng điều trị clonazepam ở người bệnh động kinh. Ngừngclonazepam đột ngột ở người bệnh đang điều trị clonazepam dài hạn liều caocó thể gây trạng thái động kinh, do đó việc ngừng clonazepam phải đượctiến hành từng bước và đồng thời có thể chỉ định một thuốc chống co giậtkhác thay thếDo clonazepam có khả năng làm suy giảm khả năng phán đoán tư duy hoặcvận động nên người bệnh dùng thuốc cần thận trọng khi lái xe hoặc vậnhành máy mócKhi dùng thuốc cho những người bệnh có động kinh phức hợp thìclonazepam có thể làm gia tăng tỷ lệ xuất hiện hoặc thúc đẩy xuất hiệnnhanh các cơn động kinh co giật toàn bộ. Trong trường hợp này, cần sửdụng thêm các thuốc chống co giật khác hoặc tăng liều lượng thuốc. Sử dụngđồng thời cả 2 thuốc acid valproic và clonazepam có thể làm xuất hiện độngkinh liên tục cơn vắngThời kỳ mang thaiDo clonazepam có khả năng gia tăng nguy cơ gây dị dạng bẩm sinh cho thainhi nên trong 3 tháng đầu của thai kỳ không được dùng clonazepam. Trongtrường hợp cần thiết nếu thuốc phải dùng trong thời kỳ mang thai hoặcngười bệnh bắt đầu mang thai trong khi dùng thuốc thì phải thông báo chongười bệnh biết mối nguy cơ đối với bào thai. Do tác dụng gây quái thai củacác thuốc chống động kinh nên cần quan tâm săn sóc chu đáo về mặt lâmsàng đối với những phụ nữ bị bệnh động kinh trong độ tuổi sinh đẻ. Cầnthông báo cho những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ biết rằng khi sử dụngthuốc chống động kinh thì có nguy cơ gây quái thai kèm theoThời kỳ cho con búNhững người mẹ đang dùng clonazepam thì không được cho con búTác dụng không mong muốn (ADR)Những tác dụng không mong muốn quan sát thấy đều do tác dụng an thần vàgiãn cơ của clonazepam gây nên. Những phản ứng thường xuất hiện là:Buồn ngủ, rối loạn điều phối, rối loạn tác phong, biến đổi nhân cách. Ðôi khicó tăng tiết nước bọt và tăng tiết dịch phế quản. Hiếm gặp trường hợp thiếumáu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và suy hô hấpThường gặp, ADR >1/100Thần kinh trung ương: Buồn ngủ (xấp xỉ 50%)Cơ xương: Rối loạn điều phối (30%)Tâm thần: Rối loạn hành vi (25%), lú lẫn, giảm khả năng trí tuệ, quên vềtrướcTiêu hóa: Táo bón, đau bụngSinh dục nữ: Thống kinhÍt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Toàn thân: Tăng cân, phù nềThần kinh: Nhức nửa đầu, dị cảm, runTâm thần: Mất ngủ, lo lắng, bị kích thích và ác mộngTiêu hóa: Khó chịu vùng bụng, viêm dạ dày - ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng tiếtnước bọtHô hấp: Tăng tiết phế ...