Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp – Phần 2
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 131.29 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Theophylin là base xanthin (cùng với cafein và theobromin) có nhiều trong chè, cà phê, ca cao.3.2.3.1. Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý Do ức chế phosphodiesterase - enzym giáng hóa AMPv, theophylin làm tăng AMPv trong tế bào nên tác dụ ng tương tự thuốc cường adrenergic.- Trên hô hấp: làm giãn phế quản, đồng thời kích thích trung tâm hô hấp ở hành não, làm tăng biên độ và tần số hô hấp.- Trên tim mạch: làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim, tăng sử dụng oxy của cơ tim và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp – Phần 2 Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp – Phần 23.2.3. Theophylin và dẫn xuấtTheophylin là base xanthin (cùng với cafein và theobromin) có nhiều trong chè, càphê, ca cao.3.2.3.1. Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lýDo ức chế phosphodiesterase - enzym giáng hóa AMPv, theophylin làm tăngAMPv trong tế bào nên tác dụ ng tương tự thuốc cường adrenergic.- Trên hô hấp: làm giãn phế quản, đồng thời kích thích trung tâm hô hấp ở hànhnão, làm tăng biên độ và tần số hô hấp.- Trên tim mạch: làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim, tăng sử dụng oxy củacơ tim và tăng lưu lượng mạch vành.- Trên thần kinh trung ương: tác dụng kích thích thần kinh trung ương kém cafein,làm dễ dàng cho các hoạt động của vỏ não, gây mất ngủ có thể do tác dụng lên hệthống lưới kích thích.- Làm giãn cơ trơn đường mật và niệu quản.- Tác dụng lợi niệu kém theobromin.Theophylin được chuyển hóa qua gan. Nồng độ trong huyết tương, thời gian bánthải của theophylin thay đổi đáng kể trong một số tình trạng sinh lý và bệnh lý(tăng trong suy tim, xơ gan, nhiễm virus, người cao tuổi) hoặc do tương tá c thuốc,trong khi giới hạn an toàn giữa liều điều trị và liều độc của theophylin khá hẹp.Tác dụng giãn phế quản của theophylin không mạnh bằng các thuốc kích thích β2,trong khi nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn khá cao, vì vậytheophylin không được lựa chọn đầu tiên trong cắt cơn hen.Hiện nay, theophylin uống giải phóng nhanh ít được dùng trong điều trị hen, chủyếu dùng theophylin giải phóng chậm, duy trì đủ nồng độ thuốc trong máu trong12 giờ đểđiều trị dự phòng và kiểm soát hen về đêm. Trong cơn hen nặng, theophylin đượcdùng phối hợp với các thuốc cường β2 hoặc corticoid để làm tăng tác dụng giãnphế quản, nhưng lại có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc cườngβ2 (hạ kali máu).Theophylin có thể dùng đường tiêm là aminophylin, hỗn hợp của theophylin vàethylendiamin, tan trong nước gấp 20 lần so với theophylin đơn độc. Trong điềutrị cơn hen nặng, tiêm tĩnh mạch aminophylin rất chậm (ít nhất trong 20 phút).3.2.3.2. Chống chỉ định và thận trọngChống chỉ định: quá mẫn với thuốc, loét dạ dày - tá tràng tiến triển, rối loạnchuyển hóa porphyrin, động kinh không kiểm soát được.Thận trọng: bệnh tim, tăng huyết áp, c ường giáp, tiền sử loét dạ dày- tá tràng, suygan,động kinh, có thai và cho con bú, người cao tuổi, đang bị sốt, dùng cùng các thuốcức chếenzym chuyển hóa thuốc ở gan.3.2.3.3. Tác dụng không mong muốn: thường gặp nhịp tim nhanh, tình trạng kíchthích,bồn chồn, buồn nôn, nôn. Ít gặp: kích ứng đ ường tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt,mất ngủ, run, co giật, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, phản ứng dị ứng.3.2.3.4. Liều dùng:Viên theophylin giải phóng chậm (Theostat, Nuelin SA): mỗi lần uống 200 - 400mg, cách12 giờ uống 1 lần.Hen ban đêm: uống một lần duy nhất vào buổi tối với liều bằng tổng liều dùngtrong một ngày.. Aminophylin: uống mỗi lần 100 - 300 mg, ngày 3 - 4 lần, sau bữa ăn. Tiêm tĩnhmạch chậm ít nhất trong 20 phút liều 5 mg/ kg.3.3. Thuốc chống viêm3.3.1. Glucocorticoid (GC)Glucocorticoid có hiệu quả rất tốt trong điều trị hen, do thuốc có tác dụng chốngviêm, làm giảm phù nề, giảm bài tiết dịch nhày vào lòng phế quản và làm giảmcác phản ứng dị ứng. Glucocorticoid phục hồi đáp ứng của các receptor β2 với cácthuốc cường β 2adrenergic (xin xem thêm bài “Hormon vỏ thượng thận”).- Dùng dưới dạng hít có tác dụng tốt, để điều trị dự phòng hen khi người bệnh phảidùng thuốc cường β2 nhiều hơn 3 lần/ tuần, ít gây tác dụng không mong muốntoàn thân. Bắt buộc phải dùng thuốc đều đặ n để đạt lợi ích tối đa và làm giảmnguy cơ tăng nặng của hen.Tác dụng không mong muốn tại chỗ th ường gặp khi dùng GC hít là nhiễm nấmCandidamiệng họng, khản tiếng và ho. Dùng liều cao kéo dài có thể gây ức chế thượngthận, giảmmật độ khoáng ở xương, tăng nhãn áp.Các GC dùng đường hít: beclometason dipropionat, budesonid và fluticasonpropionat. (ba thuốc này có tác dụng tương đương nhau), ciclesonid, mometasonfuroat.* Beclometason dipropionat (Becotide): khí dung định liều mỗi lần 100 - 400 µg, 2lần/ ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.* Budesonid (Pulmicort): hít mỗi lần 200 µg, 2 lần/ ngày.Chế phẩm phối hợp: Symbicort chứa formoterol và budesonid với các hàm lượngformoterol/ budesonid mỗi lần xịt là 4,5 µg/ 80 µg; 4,5µg/ 160 µg; 9µg/ 320µg.Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 - 2 xịt, ngày 2 lần.Điều trị duy trì: 1 lần xịt/ ngày.* Fluticason propionat: hít định liều mỗi lần 100 - 250 µg, 2 lần/ ngày.trẻ em 4- 16 tuổi: mỗi lần 50 - 100 µg, 2 lần/ ngàyChế phẩm phối hợp: Seretide chứa salmeterol và fluticason propionat với các hàmlượng salmeterol / fluticason propionat mỗi lần xịt là 25 µg/ 50 µg; 25 µg/ 125 µg;25 µg/ 250 µgNgười lớn và trẻ em ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp – Phần 2 Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp – Phần 23.2.3. Theophylin và dẫn xuấtTheophylin là base xanthin (cùng với cafein và theobromin) có nhiều trong chè, càphê, ca cao.3.2.3.1. Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lýDo ức chế phosphodiesterase - enzym giáng hóa AMPv, theophylin làm tăngAMPv trong tế bào nên tác dụ ng tương tự thuốc cường adrenergic.- Trên hô hấp: làm giãn phế quản, đồng thời kích thích trung tâm hô hấp ở hànhnão, làm tăng biên độ và tần số hô hấp.- Trên tim mạch: làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim, tăng sử dụng oxy củacơ tim và tăng lưu lượng mạch vành.- Trên thần kinh trung ương: tác dụng kích thích thần kinh trung ương kém cafein,làm dễ dàng cho các hoạt động của vỏ não, gây mất ngủ có thể do tác dụng lên hệthống lưới kích thích.- Làm giãn cơ trơn đường mật và niệu quản.- Tác dụng lợi niệu kém theobromin.Theophylin được chuyển hóa qua gan. Nồng độ trong huyết tương, thời gian bánthải của theophylin thay đổi đáng kể trong một số tình trạng sinh lý và bệnh lý(tăng trong suy tim, xơ gan, nhiễm virus, người cao tuổi) hoặc do tương tá c thuốc,trong khi giới hạn an toàn giữa liều điều trị và liều độc của theophylin khá hẹp.Tác dụng giãn phế quản của theophylin không mạnh bằng các thuốc kích thích β2,trong khi nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn khá cao, vì vậytheophylin không được lựa chọn đầu tiên trong cắt cơn hen.Hiện nay, theophylin uống giải phóng nhanh ít được dùng trong điều trị hen, chủyếu dùng theophylin giải phóng chậm, duy trì đủ nồng độ thuốc trong máu trong12 giờ đểđiều trị dự phòng và kiểm soát hen về đêm. Trong cơn hen nặng, theophylin đượcdùng phối hợp với các thuốc cường β2 hoặc corticoid để làm tăng tác dụng giãnphế quản, nhưng lại có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc cườngβ2 (hạ kali máu).Theophylin có thể dùng đường tiêm là aminophylin, hỗn hợp của theophylin vàethylendiamin, tan trong nước gấp 20 lần so với theophylin đơn độc. Trong điềutrị cơn hen nặng, tiêm tĩnh mạch aminophylin rất chậm (ít nhất trong 20 phút).3.2.3.2. Chống chỉ định và thận trọngChống chỉ định: quá mẫn với thuốc, loét dạ dày - tá tràng tiến triển, rối loạnchuyển hóa porphyrin, động kinh không kiểm soát được.Thận trọng: bệnh tim, tăng huyết áp, c ường giáp, tiền sử loét dạ dày- tá tràng, suygan,động kinh, có thai và cho con bú, người cao tuổi, đang bị sốt, dùng cùng các thuốcức chếenzym chuyển hóa thuốc ở gan.3.2.3.3. Tác dụng không mong muốn: thường gặp nhịp tim nhanh, tình trạng kíchthích,bồn chồn, buồn nôn, nôn. Ít gặp: kích ứng đ ường tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt,mất ngủ, run, co giật, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, phản ứng dị ứng.3.2.3.4. Liều dùng:Viên theophylin giải phóng chậm (Theostat, Nuelin SA): mỗi lần uống 200 - 400mg, cách12 giờ uống 1 lần.Hen ban đêm: uống một lần duy nhất vào buổi tối với liều bằng tổng liều dùngtrong một ngày.. Aminophylin: uống mỗi lần 100 - 300 mg, ngày 3 - 4 lần, sau bữa ăn. Tiêm tĩnhmạch chậm ít nhất trong 20 phút liều 5 mg/ kg.3.3. Thuốc chống viêm3.3.1. Glucocorticoid (GC)Glucocorticoid có hiệu quả rất tốt trong điều trị hen, do thuốc có tác dụng chốngviêm, làm giảm phù nề, giảm bài tiết dịch nhày vào lòng phế quản và làm giảmcác phản ứng dị ứng. Glucocorticoid phục hồi đáp ứng của các receptor β2 với cácthuốc cường β 2adrenergic (xin xem thêm bài “Hormon vỏ thượng thận”).- Dùng dưới dạng hít có tác dụng tốt, để điều trị dự phòng hen khi người bệnh phảidùng thuốc cường β2 nhiều hơn 3 lần/ tuần, ít gây tác dụng không mong muốntoàn thân. Bắt buộc phải dùng thuốc đều đặ n để đạt lợi ích tối đa và làm giảmnguy cơ tăng nặng của hen.Tác dụng không mong muốn tại chỗ th ường gặp khi dùng GC hít là nhiễm nấmCandidamiệng họng, khản tiếng và ho. Dùng liều cao kéo dài có thể gây ức chế thượngthận, giảmmật độ khoáng ở xương, tăng nhãn áp.Các GC dùng đường hít: beclometason dipropionat, budesonid và fluticasonpropionat. (ba thuốc này có tác dụng tương đương nhau), ciclesonid, mometasonfuroat.* Beclometason dipropionat (Becotide): khí dung định liều mỗi lần 100 - 400 µg, 2lần/ ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.* Budesonid (Pulmicort): hít mỗi lần 200 µg, 2 lần/ ngày.Chế phẩm phối hợp: Symbicort chứa formoterol và budesonid với các hàm lượngformoterol/ budesonid mỗi lần xịt là 4,5 µg/ 80 µg; 4,5µg/ 160 µg; 9µg/ 320µg.Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 - 2 xịt, ngày 2 lần.Điều trị duy trì: 1 lần xịt/ ngày.* Fluticason propionat: hít định liều mỗi lần 100 - 250 µg, 2 lần/ ngày.trẻ em 4- 16 tuổi: mỗi lần 50 - 100 µg, 2 lần/ ngàyChế phẩm phối hợp: Seretide chứa salmeterol và fluticason propionat với các hàmlượng salmeterol / fluticason propionat mỗi lần xịt là 25 µg/ 50 µg; 25 µg/ 125 µg;25 µg/ 250 µgNgười lớn và trẻ em ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0