![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 4)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.26 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tương tác thuốc- Các thuốc kháng acid chứa nhôm làm chậm hấp thu quinin - Quinin làm tăng nồng độ digoxin trong máu d o giảm độ thanh thải của thuốc. - Làm tăng tác dụng của warfarin và các thuốc chống đông máu khác khi dùng phối hợp. - Cimetidin làm chậm thải trừ quinin, acid hóa nước tiểu làm tăng thải quinin.3.1.3. Fansidar Là thuốc phối hợp giữa sulfadoxin 500 mg và pyrimet hamin 25 mg.3.1.3.1.Tác dụngSulfadoxin thuộc nhóm sulfamid thải trừ rất chậm. Thuốc có tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu của P.falciparum,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 4) Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 4) 3.1.2.5.Tương tác thuốc - Các thuốc kháng acid chứa nhôm làm chậm hấp thu quinin - Quinin làm tăng nồng độ digoxin trong máu d o giảm độ thanh thải củathuốc. - Làm tăng tác dụng của warfarin và các thuốc chống đông máu khác khidùng phối hợp. - Cimetidin làm chậm thải trừ quinin, acid hóa nước tiểu làm tăng thảiquinin. 3.1.3. Fansidar Là thuốc phối hợp giữa sulfadoxin 500 mg và pyrimet hamin 25 mg. 3.1.3.1.Tác dụng Sulfadoxin thuộc nhóm sulfamid thải trừ rất chậm. Thuốc có tác dụng diệtthể vô tính trong hồng cầu của P.falciparum, tác dụng chủ yếu với P.vivax, khôngảnh hưởng tới giao bào và giai đoạn ở gan của P.falciparum và P.vivax. Pyrimethamin là dẫn xuất của diaminopyrimidin, có tác dụng chậm đối vớithể vô tính trong hồng cầu của bốn loài ký sinh trùng sốt rét. Thuốc còn ức chế cácthể hữu tính phát triển trong cơ thể muỗi nên có tác dụng ngăn chặn sự lan truyềnsốt rét trong cộng đồng. Sulfadoxin và pyrimethamin ức chế 2 enzym của 2 giai đoạn khác nhautrong quá trình tổng hợp acid folic của ký sinh trùng. Vì vậy, khi phối hợp haithuốc này sẽ có tác dụng hiệp đồng tăng mức, làm ức chế sự tổng hợp acid folic,nên ký sinh trùng không tổng hợp được DNA và RNA. 3.1.3.2.Dược động học Fansidar hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sau khi uống 2 - 8 giờ thuốc đạtđược nồng độ tối đa trong máu, khoảng 90% gắn với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếuqua nước tiểu. Thời gian bán thải là 170 giờ đối với sulfadoxin và 80 - 110 giờ đốivới pyrimethamin. 3.1.3.3.Tác dụng không mong muốn Khi dùng Fansidar có thể bị dị ứng với sulfamid (ngứa, mề đay...), rối loạnvề máu (tan máu, giảm bạch cầu hạt), rối loạn tiêu hóa, rối loạn chứ c năng thận. Dùng Fansidar để phòng bệnh (dài ngày) có thể gây phản ứng da nghiêmtrọng: hồng ban, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì... 3.1.3.4.Áp dụng điều trị Chỉ định: - Điều trị sốt rét do P.falciparum kháng cloroquin, thường phối hợp vớiquinin (v ì tác dụng của fansidar chậm) - Dự phòng cho những người đi vào vùng sốt rét lưu hành nặng trong thờigian dài. Chống chỉ định, thận trọng - Chống chỉ định: dị ứng với thuốc, người bị bệnh máu, bệnh gan, thậnnặng, phụ nữ có thai. - Thận trọng: phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 2 tháng tuổi, người thiếuenzym G 6PD, cơ địa dị ứng, hen phế quản. Liều lượng: Điều trị sốt rét: uống 25 mg sulfadoxin + 1,25 mg pyrimethamin/ kg Dự phòng sốt rét: người lớn: uống 1 viên/ tuần hoặc 3 viên/ tháng 3.1.3.5.Tương tác thuốc Sulfadoxin làm tăng tác dụng của warfarin và thiopenton, làm giảm hấp thudigoxin qua ống tiêu hóa. 3.1.4. Mefloquin (Eloquin, Lariam, Mephaquin) Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của 4 - quinolin methanol. Cấu trúc hóa học cóliên quan nhiều với quinin. 3.1.4.1. Tác dụng Mefloquin có tác dụng mạnh đối với thể vô tính trong hồng cầu củaP.falciparum và P.vivax nhưng không diệt được giao bào của P.falciparum hoặcthể trong gan của P. vivax. Mefloquin có hiệu quả trên các ký sinh trùng đa kháng với các thuốc sốt rétkhác như cloroquin, proguanil, pyrimethamin... Tuy nhiên, ở vùng Đông Nam Ácũng đã có chủng P.falciparum kháng mefloquin. Hiện nay còn có nhiều giả thuyết khác nhau về cơ chế tác dụng củamefloquin. Tác dụng kháng ký sinh trùng sốt rét liên quan nhiều tới khả năng ứcchế enzym polymerase của thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 4) Thuốc điều trị sốt rét (Kỳ 4) 3.1.2.5.Tương tác thuốc - Các thuốc kháng acid chứa nhôm làm chậm hấp thu quinin - Quinin làm tăng nồng độ digoxin trong máu d o giảm độ thanh thải củathuốc. - Làm tăng tác dụng của warfarin và các thuốc chống đông máu khác khidùng phối hợp. - Cimetidin làm chậm thải trừ quinin, acid hóa nước tiểu làm tăng thảiquinin. 3.1.3. Fansidar Là thuốc phối hợp giữa sulfadoxin 500 mg và pyrimet hamin 25 mg. 3.1.3.1.Tác dụng Sulfadoxin thuộc nhóm sulfamid thải trừ rất chậm. Thuốc có tác dụng diệtthể vô tính trong hồng cầu của P.falciparum, tác dụng chủ yếu với P.vivax, khôngảnh hưởng tới giao bào và giai đoạn ở gan của P.falciparum và P.vivax. Pyrimethamin là dẫn xuất của diaminopyrimidin, có tác dụng chậm đối vớithể vô tính trong hồng cầu của bốn loài ký sinh trùng sốt rét. Thuốc còn ức chế cácthể hữu tính phát triển trong cơ thể muỗi nên có tác dụng ngăn chặn sự lan truyềnsốt rét trong cộng đồng. Sulfadoxin và pyrimethamin ức chế 2 enzym của 2 giai đoạn khác nhautrong quá trình tổng hợp acid folic của ký sinh trùng. Vì vậy, khi phối hợp haithuốc này sẽ có tác dụng hiệp đồng tăng mức, làm ức chế sự tổng hợp acid folic,nên ký sinh trùng không tổng hợp được DNA và RNA. 3.1.3.2.Dược động học Fansidar hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sau khi uống 2 - 8 giờ thuốc đạtđược nồng độ tối đa trong máu, khoảng 90% gắn với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếuqua nước tiểu. Thời gian bán thải là 170 giờ đối với sulfadoxin và 80 - 110 giờ đốivới pyrimethamin. 3.1.3.3.Tác dụng không mong muốn Khi dùng Fansidar có thể bị dị ứng với sulfamid (ngứa, mề đay...), rối loạnvề máu (tan máu, giảm bạch cầu hạt), rối loạn tiêu hóa, rối loạn chứ c năng thận. Dùng Fansidar để phòng bệnh (dài ngày) có thể gây phản ứng da nghiêmtrọng: hồng ban, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì... 3.1.3.4.Áp dụng điều trị Chỉ định: - Điều trị sốt rét do P.falciparum kháng cloroquin, thường phối hợp vớiquinin (v ì tác dụng của fansidar chậm) - Dự phòng cho những người đi vào vùng sốt rét lưu hành nặng trong thờigian dài. Chống chỉ định, thận trọng - Chống chỉ định: dị ứng với thuốc, người bị bệnh máu, bệnh gan, thậnnặng, phụ nữ có thai. - Thận trọng: phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 2 tháng tuổi, người thiếuenzym G 6PD, cơ địa dị ứng, hen phế quản. Liều lượng: Điều trị sốt rét: uống 25 mg sulfadoxin + 1,25 mg pyrimethamin/ kg Dự phòng sốt rét: người lớn: uống 1 viên/ tuần hoặc 3 viên/ tháng 3.1.3.5.Tương tác thuốc Sulfadoxin làm tăng tác dụng của warfarin và thiopenton, làm giảm hấp thudigoxin qua ống tiêu hóa. 3.1.4. Mefloquin (Eloquin, Lariam, Mephaquin) Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của 4 - quinolin methanol. Cấu trúc hóa học cóliên quan nhiều với quinin. 3.1.4.1. Tác dụng Mefloquin có tác dụng mạnh đối với thể vô tính trong hồng cầu củaP.falciparum và P.vivax nhưng không diệt được giao bào của P.falciparum hoặcthể trong gan của P. vivax. Mefloquin có hiệu quả trên các ký sinh trùng đa kháng với các thuốc sốt rétkhác như cloroquin, proguanil, pyrimethamin... Tuy nhiên, ở vùng Đông Nam Ácũng đã có chủng P.falciparum kháng mefloquin. Hiện nay còn có nhiều giả thuyết khác nhau về cơ chế tác dụng củamefloquin. Tác dụng kháng ký sinh trùng sốt rét liên quan nhiều tới khả năng ứcchế enzym polymerase của thuốc.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thuốc điều trị sốt rét dược lý học y học cơ sở bài giảng bệnh học giáo trình dược lýTài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 194 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 79 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 75 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 62 1 0 -
Giáo trình Dược lý (Nghề: Dược - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn (2022)
386 trang 46 0 0 -
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc kháng sinh
104 trang 46 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 44 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 43 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 42 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 41 0 0