Danh mục

THUỐC ERYTHROMYCIN

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.76 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Erythromycin là một hỗn hợp các kháng sinh họ macrolid được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng Streptomyces erythreus, thành phần chính là(3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl6-[(3,4,6-trideoxy-3-dimethylamino--D-xylo-hexopyranosyl)oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A). Hàm lượng: Tổng hàm lượng của erythromycin A, erythromycin B và erythromycin C từ 93,0 đến 102,0%, tính theo chế phẩm khan. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC ERYTHROMYCIN ERYTHROMYCIN Erythromycinum Erythromycin Công thức phân R1 R2 tử A C37 H67 NO13 OH CH3 B C37 H67 NO12 H CH3 C C36 H65 NO13 OH HC37H67NO13P.t.l: 734Erythromycin là một hỗn hợp các kháng sinh họ macrolid được sản xuất bằng cách cấy chủng phần chính lànuôi Streptomyces erythreus, thành(3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl--L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[(3,4,6-trideoxy-3-dimethylamino- -D-xylo-hexopyranosyl)-oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A).Hàm lượng: Tổng hàm lượng của erythromycin A, erythromycin B và erythromycinC từ 93,0 đến 102,0%, tính theo chế phẩm khan.Erythromycin B: Không quá 5,0%Erythromycin C: Không quá 5,0%Tính chấtBột màu trắng hay hơi vàng hoặc tinh thể không màu hay màu hơi vàng, hơi hút ẩm.Ít tan trong nước (độ tan giảm đi khi nhiệt độ tăng), dễ tan trong ethanol 96%, tantrong methanol.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: A.Nhóm II: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoạicủa erythromycin chuẩn (ĐC). Bỏ qua vùng từ 1980 cm-1 đến 2050 cm-1. Nếu phổhồng ngoại của mẫu thử và mẫu chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng biệt 50 mg chếphẩm và 50 mg erythromycin chuẩn (ĐC) trong 1,0 ml methylen clorid (TT), sấy ở60 oC ở áp suất không quá 670 Pa trong 3 giờ, ghi phổ mới các cắn thu được.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Trộn hỗn hợp 2- Propanol - dung dịch amoni acetat 15% đãđược điều chỉnh đến pH 9,6 bằng amoniac - ethyl acetat (4 : 8 : 9). Để ổn định vàlấy lớp trên.Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) trong methanol(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg spiramycin chuẩn (ĐC) trong methanol(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.Cách tiến hành:Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khidung môi đi được khoảng hai phần ba bản mỏng. Để bản mỏng khô ngoài khôngkhí, sau đó phun lên bản mỏng dung dịch anisaldehyd trong ethanol (TT), sấy ở 110oC trong 5 phút.Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc, kích thướcvới vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và vị trí, màu sắc của nóphải khác với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2).C. Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 5 ml dung dịch xanthydrol (TT) 0,02% trongmột hỗn hợp gồm acid hydrocloric - acid acetic (1 : 99), đun nóng trên cách thủy,màu đỏ sẽ xuất hiện.D. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml acid hydrocloric 7 M (TT) và để yên10 đến 20 phút, màu vàng sẽ xuất hiện.Góc quay cực riêngTừ -71o đến -78o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 50,0 ml vớicùng dung môi. Tiến hành đo góc quay cực riêng của dung dịch ít nhất 30 phút saukhi chuẩn bị.Tạp chất liên quanPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat (TT) 3,5% đ ược điều chỉnhtới pH 9,0  0,05 bằng acid phosphoric loãng (TT), thêm 400 ml n ước, 165 ml 2-methyl-2-propanol (TT), 30 ml acetonitril (TT) và pha loãng với nước thành 1000ml.Dung môi hòa tan: Hỗn hợp methanol - dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (1 : 3).Dung dịch thử: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung môi hòa tan và pha loãngthành 10,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) trong dungmôi hòa tan và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn (ĐC) và 10,0 mgerythromycin C chuẩn (ĐC) trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 50,0 ml vớicùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg N-demethyl-erythromycin A chuẩn (ĐC)trong dung dịch đối chiếu (2). Thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãngthành 25 ml với dung dịch đối chiếu (2).Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 mlvới dung môi hòa tan.Dung dịch đối chiếu (5): Chuyển 40 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) vào một chénthủy tinh và dàn đều thành một lớp bột dày không quá 1 mm. Sấy ở 130 oC trong 4giờ. Để nguội và pha trong dung môi hòa tan thành 10 ml.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) pha tĩnh là styren - divinylbenzen copolymer(TT) dùng cho sắc ký (8 m) với kích thước lỗ ...

Tài liệu được xem nhiều: