Danh mục

THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGỦ LOẠI THUỐC PHIỆN

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.87 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc giảm đau gây ngủ loại thuốc phiện là những thuốc có tác dụng giảm đau mạnh và có nhiều tác dụng trên thần kinh.Nó có tác dụng hướng thần kinh, ức chế thần kinh, ức chế hô hấp, gây ngủ và gây nghiện…Đây là nhóm “thuốc gây nghiện” không được kê đơn quá 7 ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGỦ LOẠI THUỐC PHIỆN THUỐC GIẢM ĐAU GÂY NGỦ LOẠI THUỐC PHIỆN1. ĐẠI CƯƠNG :1.1. Khái niệm chung :Thuốc giảm đau gây ngủ loại thuốc phiện l à những thuốc có tác dụng giảm đaumạnh và có nhiều tác dụng trên thần kinh.Nó có tác dụng hướng thần kinh, ức chế thần kinh, ức chế hô hấp, gây ngủ và gâynghiện…Đây là nhóm “thuốc gây nghiện” không được kê đơn quá 7 ngày.1.2. Phân loại :1.2.1. Các opiat :+ Morphin.+ Các dẫn xuất của thuốc phiện ( opium ) : codein, dionin, heroin, narcein,narcotin, thebain…1.2.2. Các opioid ( các opiat tổng hợp và bán tổng hợp ):pethidin, fentanyl,sufentanyl, alfentanyl, buprenorphin, loperamid, methadon, propoxyphen,pentazocin... Có tác dụng giống morphin hoặc gắn được vào receptor củamorphin.2. CÁC THUỐC :2.1. Các alcaloid của thuốc phiện :Nhựa khô quả cây Thuốc phiện ( Papaver somniferum - Papaveraceae ) có > 25alcaloid ( ví dụ : morphin, codein, narcein, narcotin, thebain, papaverin,…).Bao gồm 2 loại :+ Nhân piperidin-phenanthren : ví dụ morphin, codein… có tác dụng ưu tiêntrên hệ TKTW.+ Nhân benzyl-isoquinolein như papaverin, tác dụng chủ yếu là giãn cơ trơn (cơ trơn mạch vành, tiểu động mạch của tim, phổi, não, phế quản, ruột, đườngmật, niệu quản…), không có tác dụng gây ngủ.2.1.1. Morphin :a- Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng :Hai nhóm có ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của morphin :+ Nhóm phenol ở vị trí 3+ Nhóm rượu ở vị trí 6.b- Dược động học :+ Thuốc có bản chất base yếu. Hấp thu dễ qua đường tiêu hóa, chủ yếu quaruột. Đạt Cmax. sau khi uống 30 – 60 ph.+ Dễ phân phối vào các mô ( não, gan, thận... ). Thuốc qua được hàng rào máu -não, nhau thai. Gắn khoảng 1/3 với protein huyết tương.+ Chuyển hóa chủ yếu ở microsom gan bằng các phản ứng glucuro-hợp và N- khửmethyl ( ở chức phenol ) tạo thành chất chuyển hóa chính là morphin-6-glucuronid vẫn có tác dụng dược lý. Có thể bị sulfo-hợp.+ Thải trừ chủ yếu qua thận ( khoảng 90 % ). Một phần nhỏ thải qua đ ường tiêuhóa ( có chu trình gan - ruột ), qua sữa, nước bọt…t1/2 = 2 - 3 h.c- Tác dụng và cơ chế tác dụng :* Giảm đau :+ Là tác dụng quan trọng nhất. Morphin có tác dụng giảm đau mạnh, ức chế chọnlọc và trực tiếp với tế bào TKTW, nhất là vỏ não.Morphin làm giảm những cơn đau lớn, đau sâu, đau nội tạng. Thuốc ít tác dụngvới những cơn đau nhỏ, đau nông. Liều giảm đau ở người :10 mg/70 kg thể trọng.+ Cơ chế : nhiều giả thuyết :- Do morphin làm tăng ngưỡng đau.- Ức chế sự dẫn truyền cảm giác đau ở nhiều vị trí trên đường hướng tâm TKTW (vỏ não, các nhân dưới vỏ, hành tuỷ, tuỷ sống ).- Làm giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh tham gia vào cơ chế nhậncảm giác đau ( chất P, adrenalin, acetylcholin, dopamin, enkephalin, serotonin) : do ức chế trước sinap làm đóng kênh Ca2+.- Làm biến đổi phần lớn hệ thống dẫn truyền thần kinh của các hệ adrenergic,cholinergic, serotoninergic, dopaminergic trên TKTW : do làm mở kênh K+, làmthay đổi tính thấm của màng neuron đối với K+, gây ưu cực hóa, ức chế tính chịukích thích của neuron.- Làm thay đổi tính chất của cảm giác đau ( lo sợ đau, chờ đợi đau ), làm biến đổitrạng thái tâm lý của bệnh nhân.- Gây ngủ : khi đó ngưỡng đau tăng lên.* Trên TKTW : morphin gây ngủ, làm giảm hoạt động tinh thần, an dịu, gây sảngkhoái, mơ màng nên dùng lâu dễ gây nghiện.+ Liều thấp (1 - 3 mg/24h ) có thể gây hưng phấn ( mất ngủ, nôn, tăng phản xạtủy... ).+ Liều cao có thể gây mê, làm mất tri giác.* Trên hô hấp :+ Tính chất :- Phụ thuộc liều : liều thấp kích thích hô hấp, liều mạnh gây rối loạn hô hấp, liềuđộc gây ngừng hô hấp do liệt trung tâm hô hấp.Trẻ càng nhỏ trung tâm hô hấp càng nhạy cảm với morphin và các dẫn chất.- Làm co thắt cơ trơn phế quản, gây khó thở kiểu hen.- Morphin còn ức chế trung tâm ho, làm giảm các kích thích và giảm phản xạ gâyho.+ Cơ chế :- Giảm độ nhạy của trung tâm hô hấp với nồng độ CO 2 trong máu.- Do thiếu O2, hoạt hóa các receptor của thành mạch → giãn mạch não → gâychèn ép hành não, càng gây ức chế thêm trung tâm hô hấp.* Trên tuần hoàn :+ Liều điều trị ít ảnh h ưởng đến tim mạch, dùng được cho bệnh nhân suy tim (điều trị nhồi máu cơ tim ).+ Liều cao làm chậm nhịp tim, giãn mạch vành, hạ huyết áp ( do ức chế trung tâmvận mạch, có thể do làm tăng giải phóng histamin và kích thích trung tâm phó giaocảm ).* Trên hệ tiêu hóa :+ Giảm nhu động ruột già, giảm tiết dịch tiêu hóa, tăng hấp thu nước và điện giảiqua thành ruột, gây táo bón.+ Co các cơ vòng : cơ Oddi, cơ vòng hồi manh tràng, hậu môn... ( phải dùngatropin ).+ Gây nôn do kích thích trực tiếp các receptor hóa học ở vùng sàn não thất IV.* Các tác dụng khác :+ Gây co nhỏ đồng tử do kích thích trung tâm dây III, song khi có ngạt thở thìđồng tử sẽ giãn ra.+ Gây hạ thân nhiệt do kích thích trung tâm mất nhiệt ở vùng dưới đồi (hypothalamus ). Tuy nhiên khi dùng liều cao kéo dài, thuốc có thể làm tăng thânnhiệt.+ Gây đi tiểu khó, chậm bài tiết nước tiểu do co cơ vòng bàng quang.+ Giảm tiết dịch tiêu hóa, giảm tiết niệu nhưng tăng tiết mồ hôi.+ Trên hệ nội tiết : ức chế giải phóng GnRH và CRF, do đó làm giảm LH, FSH,ACTH, TSH, β-endorphin. Tuy nhiên các opioid làm tăng tiết ADH.GnRH ( Gonadotropin releasing hormone - hormon giải phóng hormonhướng sinh dục )- CRF ( Corticotropin releasing factor = yếu tố giải phóng hormon hướng vỏthượng thận )FSH = follicle stimulating hormone - hormon kích thích nang trứng- LH = luteinizing hormone - hormon kích thích hoàng thểACTH = adrenocorticotropic hormone- TSH = thyroid stimulating hormone,- ADH = antidiuretic hormone+ Trên chuyển hóa : làm giảm chuyển hóa, giảm oxy hóa, tích luỹ acid trongmáu, giảm dự trự kiềm; người nghiện mặt bị phù, móng tay và môi thâmtím…+ Trên da : liều điều trị gây giãn mạch da và ngứ ...

Tài liệu được xem nhiều: