Danh mục

THUỐC NHUẬN TRÀNG

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.24 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Táo bón:Triệu chứng: Khó đại tiện: Nhiều ngày mới đi 1 lần, có thể đau dát hậu môn;Phân khô rắn, vón cục và ít.Sơ bộ định lượng:  3 ngày mới đại tiện 1 lần;Nguyên nhân: Tạm thời: - Chế độ ăn qúa ít xơ- Hoàn cảnh đặc biệt: + Đi tàu, xe nhiều ngày+ Lao động nặng ra nhiều mồ hôi nhiều+ Sau phẫu thuật- Bệnh lý: Bệnh đường tiêu hóa, mang thai,... - Dùng thuốc có tác dụng phụ táo bón: Thuốc chẹn kênh calci,thuốc chống hưng- trầm cảm, vitamin nhóm B v.v... Kéo dài: Tuổi già...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC NHUẬN TRÀNG THUỐC NHUẬN TRÀNG* Táo bón:Triệu chứng: Khó đại tiện: Nhiều ngày mới đi 1 lần, có thể đau dát hậu môn; Phân khô rắn, vón cục và ít. Sơ bộ định lượng:  3 ngày mới đại tiện 1 lần;Nguyên nhân:Tạm thời: - Chế độ ăn qúa ít xơ - Hoàn cảnh đặc biệt: + Đi tàu, xe nhiều ngày + Lao động nặng ra nhiều mồ hôi nhiều + Sau phẫu thuật - Bệnh lý: Bệnh đường tiêu hóa, mang thai,... - Dùng thuốc có tác dụng phụ táo bón: Thuốc chẹn kênh calci, thuốc chống hưng- trầm cảm, vitamin nhóm B v.v...Kéo dài: Tuổi già giảm trương lực ruột, đờ ruột.* Thuốc chống táo bón (Thuốc nhuận tràng)Tác dụng: Làm mềm phân,  nhu động ruột, dễ tống phân ra.Phân loại: 1. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu: Các muối vô cơ: Magnesi sulfat, natri sulfat, magnesi citrat… Đường và tương tự: Lactulose, sorbitol…Cơ chế tác dụng: Khi uống ở lại ruột, tạo ra một áp lực thẩm thấu cao, hút n ướcvào trong lòng ruột và làm mềm phân ; gồm 2 loại: 2. Thuốc kích thích nhu động ruột: Thuốc tổng hợp: Bisacodyl, picosulfate natri, phenolphtalein... Các anthraquinone: Sennoside từ cây Cassia acutifolia; Cascaroside từ cây Rhammus purshianusCơ chế tác dụng: Kích ứng màng nhầy, làm tăng nhu động ruột. 3. Thuốc hoạt động bề mặt làm mềm phân: Muối docusat. 4. Thuốc tạo khối lượng lớn: Dẫn chất polysaccarid và cellulose như Na-CMC, methylcellulose, gôm v.v... 5. Thuốc làm trơn trực tràng: Dầu parafin, dầu thầu dầu v.v…Bảng 13-daday tiêuhoa/dhMAGNESI SULFATCông thức: MgSO4.7H2OĐiều chế: Tác dụng MgO hoặc MgCO3 với acid sulfuric: MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2 + H2OTính chất: Tinh thể nhỏ, trong suốt, không màu, vị mặn và hơi đắng chát. Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol 96%.Định tính: - Mg++: Các phản ứng như nói ở Mg(OH)2. - SO42-: Kết tủa trắng với BaCl2Định lượng: Phương pháp complexon áp dụng cho Mg++. (Xem magnesi hydroxyd).Tác dụng: Tác dụng nhuận tràng ở liều thấp và tẩy ở liều cao. Thuốc tiêm có tác dụng chống co giật do thiếu magnesi.Chỉ định, cách dùng và liều lượng: Điều trị táo bón: Người lớn uống 2-5 g/lần; Phối hợp tẩy giun: Uống 20-30 g/lần. Chống co giật do thiếu Mg++: Tiêm IM 10-20 ml dung dịch 20%. Uống thuốc với một cốc nước thêm cồn vỏ cam cho dễ uống. Sau tẩy có thể bị táo bón trở lại.Dạng bào chế: Thuốc bột 5 và 30 g/gói; Thuốc tiêm 1 g/5 ml.Chống chỉ định: Mất nước, kiệt sức; bệnh cấp tính ở đường tiêu hóa.Tương kỵ: Dung dịch magnesi sulfat kết tủa với kiềm hydroxyd; các muối carbonat,phosphat, tartrat; bari clorid.Bảo quản: Để nơi mát, tránh không khí khô. Biệt dược: Dacodyl; TheralaxBISACODYLCông thức: O OCCH3 N CH OO CCH 3Bảng 14-daday tiêuhoa/dh Bisacodyl-tiếpTên KH: 4,4-(2-Pyridylmethylen) diphenyl diacetatTính chất: Bột kết tinh trắng; kích ứng da, niêm mạc; Biến màu chậm trong không khí, ánh sáng. Khó tan/ nước;tan nhẹ/alcol; rất tan/cloroform.Hóa tính: Tính base nhẹ (tan trong acid HCl).Định tính: Thủy phân/NaOH 10%. Dịch lọc: Acid hóa bằng HCl; thêm FeCl3: màu tím đỏ (-OH phenol); Acid hóa bằng H2SO4; thêm AgNO3: Tủa Ag (tính khử). H 2O + O H + CH 3 CO O H O CO CH 3 (O H ) - Phổ IR hoặc SKLM, so với bisacodyl chuẩn. - Hấp thụ UV: MAX 248 nm (NaOH 0,002%/ethanol).Định lượng: 1. Acid-base/CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo điện thế. 2. Quang phổ UV (dạng bào chế).Tác dụng: Kích thích màng nhâỳ, tăng nhu động ruột, gây nhuận. Uống kém hấp thu; VK ruột thủy phân cho dạng hoạt tính;. Tác dụng kéo dài 6-10 h.Chỉ định: Táo bón; Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng. NL, uống 10-30 mg/lần; đặt trực tràng 10 mg. TE > 6 tuổi, uống 5 mg/lần.Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 5 mg. Thuốc đạn 10 mg. Kích ứng đường tiêu hóa, trực tràng;Tác dụng KMM: Qúa liều gây tiêu chảy qúa mức, mất nước và điện giải; Dùng thuốc kéo dài, đại tràng giảm hoặc mất trương lực.Bảo quản: Tránh ánh sáng.Tránh tiếp xúc với mắt, da, niêm mạc.PICOSULFATE NATRICông thức: O Na NaO O O S S O O O OC18H13NNa2O8S2, H2O N . H2Optl : 499,4 (khan)Bảng 15-daday tiêuhoa/dh Picosulfat-tiếpTên KH: 4,4’-(Pyridin-2-ylmethylene)bisphenyl bis(natri sulfate)Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. Dễ tan trong nước; tan / ethanol.Định tính: Pha dung dịch S: 2,5 g picosulfat/50 ml nước. - Đun sôi 5 ml d.d.S + 1 ml HCl 10%; thêm BaCl2: Tủa trắng BaSO4. - Dung dịch S cho phản ứng ion Na+. - Lờy 10 mg picosulfat; thêm 3 ml H2SO4 + kali dicromat: Màu tím. - SKLM hoặc phổ IR, so với chuẩn.Định lượng: Hòa tan 0,4 g picosulfat/80 ml Me-OH; chuẩn độ bằng HClO4 0,1 M;đo điện thế.Tác dụng: Gây nhuận tràng theo cùng cơ chế như bisacodyl. VK ruột thủy phân cho bis(p-hydroxyphenyl)pyridyl-2-methan hoạt tính.Chỉ định: Táo bó ...

Tài liệu được xem nhiều: