THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TUYẾN XÃ
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.95 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc thiết yếu là: Những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đại đa số nhân dân. Được đảm bảo bằng Chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên cứu, sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết, dưới dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TUYẾN XÃ THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TUYẾN XÃI. QUAN NIỆM VỀ THUỐC THIẾT YẾU:1. Thuốc thiết yếu là: Những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đại đa số nhân dân.- Được đảm bảo bằng Chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên cứu, sản-xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết,-dưới dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.2. Nguyên tắc lựa chọn thuốc thiết yếu: Đảm bảo có hiệu quả, hợp lý, an toàn,- Phải sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo-quản, cung ứng, sử dụng, Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên-môn của tuyến sử dụng, Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có-hiệu quả hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng cũng như độ an toàn.Nếu có hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầyđủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả, khả năng cung ứng. Giá cả hợp lý.-II. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SKSSTheo Quyết định số 17/2005/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế về ban hành danhmục thuốc thiết yếu Việt Nam lần V1. Thuốc giảm đau, tiền mê.1.1. Không chứa Opi uống.- Ibuprofen 200, 400 mg uống.- Paracetamol 100 mg, 500 mg- Lidocain 1 %, 2 % tiêm. tiêm (nơi 5 mg/ml ống 2 ml - Diazepamkhông có bác sĩ, cho phép nữ hộ sinh, y sĩ sử dụng trong trường hợp cấp cứu).1.2. Có Opi- Morphin 10 mg/mltiêm bắp.2. Thuốc kháng sinh.- Ampicillin 250 mg, 500 mguống.- Erythromycin 250 mguống.- Doxycyclin 100 mguống.- Co-trimoxazol 480 mguống.- Metronidazol 250 mg, 500 mguống, đặt âm đạo.- Clotrimazol 500 mgđặt âm đạo. 100.000 đv- Nystatinđặt âm đạo. 1.200.000 đv, 2.400.000 đv- Benzyl penicillintiêm. 1.000.000 đv, 3.000.000 đv- Benzyl penicillin procaintiêm.- Cloramphenicol 1g tiêm.- Gentamycin 80 mg/ml tiêm.3. Thuốc hạ huyết ápTuyến cơ sở không có nhiệm vụ điều trị cao huyết áp, nhưng nếu có tiền sản giậtnặng cần chuyển viện thì ngoài việc cho thuốc an thần (diazepam) cũng nên kếthợp cho thuốc hạ huyết áp. uống.- Aldomet (methyldopa) viên 250 mg viên nang 10 mg (phóng thích chậm).- Nifedipin4. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn Clorhexidin (digluconat) 5 % (dung dịch)-dùng ngoài. Cồn 70 độ:- dùng ngoài. Cồn iod 2,5 %- dùng ngoài. Nước oxy già dịch 3 %)- (dung dùng ngoài.- Povidon iod 10 % dùng ngoài.5. Thuốc chống co thắt- Salbutamol 2 mg uống.- Nifedipin viên 10 mg ngậm dưới lưỡi.- Papaverin viên 40 mg uống6. Thuốc co bóp tử cung- Ergometrin 0,2 mg/ml tiêm bắp. 5 đv/ml- Oxytocin tiêm bắp, tĩnh mạch.7. Thuốc an thần uống.- Diazepam 5 mg (viên) tiêm (nơi không có 5 mg/mlbác sĩ, cho phép nữ hộ sinh, y sĩ chỉ định).8. Nhóm Vitamin và chất khóang viên, 5000 đv- Vitamin Auống, viên bọc đường. 25 mg/ml ống- Vitamin B1tiêm. 10 mg viên uống. 100 mg ống- Vitamin Ctiêm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TUYẾN XÃ THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TUYẾN XÃI. QUAN NIỆM VỀ THUỐC THIẾT YẾU:1. Thuốc thiết yếu là: Những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của đại đa số nhân dân.- Được đảm bảo bằng Chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên cứu, sản-xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết,-dưới dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.2. Nguyên tắc lựa chọn thuốc thiết yếu: Đảm bảo có hiệu quả, hợp lý, an toàn,- Phải sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo-quản, cung ứng, sử dụng, Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên-môn của tuyến sử dụng, Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có-hiệu quả hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng cũng như độ an toàn.Nếu có hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầyđủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả, khả năng cung ứng. Giá cả hợp lý.-II. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SKSSTheo Quyết định số 17/2005/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế về ban hành danhmục thuốc thiết yếu Việt Nam lần V1. Thuốc giảm đau, tiền mê.1.1. Không chứa Opi uống.- Ibuprofen 200, 400 mg uống.- Paracetamol 100 mg, 500 mg- Lidocain 1 %, 2 % tiêm. tiêm (nơi 5 mg/ml ống 2 ml - Diazepamkhông có bác sĩ, cho phép nữ hộ sinh, y sĩ sử dụng trong trường hợp cấp cứu).1.2. Có Opi- Morphin 10 mg/mltiêm bắp.2. Thuốc kháng sinh.- Ampicillin 250 mg, 500 mguống.- Erythromycin 250 mguống.- Doxycyclin 100 mguống.- Co-trimoxazol 480 mguống.- Metronidazol 250 mg, 500 mguống, đặt âm đạo.- Clotrimazol 500 mgđặt âm đạo. 100.000 đv- Nystatinđặt âm đạo. 1.200.000 đv, 2.400.000 đv- Benzyl penicillintiêm. 1.000.000 đv, 3.000.000 đv- Benzyl penicillin procaintiêm.- Cloramphenicol 1g tiêm.- Gentamycin 80 mg/ml tiêm.3. Thuốc hạ huyết ápTuyến cơ sở không có nhiệm vụ điều trị cao huyết áp, nhưng nếu có tiền sản giậtnặng cần chuyển viện thì ngoài việc cho thuốc an thần (diazepam) cũng nên kếthợp cho thuốc hạ huyết áp. uống.- Aldomet (methyldopa) viên 250 mg viên nang 10 mg (phóng thích chậm).- Nifedipin4. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn Clorhexidin (digluconat) 5 % (dung dịch)-dùng ngoài. Cồn 70 độ:- dùng ngoài. Cồn iod 2,5 %- dùng ngoài. Nước oxy già dịch 3 %)- (dung dùng ngoài.- Povidon iod 10 % dùng ngoài.5. Thuốc chống co thắt- Salbutamol 2 mg uống.- Nifedipin viên 10 mg ngậm dưới lưỡi.- Papaverin viên 40 mg uống6. Thuốc co bóp tử cung- Ergometrin 0,2 mg/ml tiêm bắp. 5 đv/ml- Oxytocin tiêm bắp, tĩnh mạch.7. Thuốc an thần uống.- Diazepam 5 mg (viên) tiêm (nơi không có 5 mg/mlbác sĩ, cho phép nữ hộ sinh, y sĩ chỉ định).8. Nhóm Vitamin và chất khóang viên, 5000 đv- Vitamin Auống, viên bọc đường. 25 mg/ml ống- Vitamin B1tiêm. 10 mg viên uống. 100 mg ống- Vitamin Ctiêm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 108 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0