Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) và chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) ở người bệnh suy thận mạn mức độ nặng chưa lọc máu
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.55 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Như vậy, cho tới hiện tại, chúng ta có thể nói rằng không có một khuyến cáo chung có hay không nên ngưng ACEi/ARB ở tất cả bệnh nhân CKD nặng. Các dữ liệu gợi ý rằng việc sử dụng thuốc ở đối tượng này nên đi cùng với sự theo dõi chặt chẽ Kali máu và Creatinin huyết thanh. Ngưng thuốc nên được cân nhắc một cách cá nhân hóa ở những đối tượng kiểm soát kém Kali máu hay tăng creatinin nhanh cũng như có nguy cơ cao tổn thương thận cấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) và chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) ở người bệnh suy thận mạn mức độ nặng chưa lọc máu B Correspondence to Dr. Le Bao Trung Angiotensin-converting enzyme inhibitors (ACEi) and angiotensin II 115 Nghe An General Hospital receptor antagonists (ARBs) are commonly used in patients with CKD. This Email: trungvp195@gmail.com is based on large RCT trials and mount of epidermiology data. Even so, their value for patients with severe CKD (estimated glomerular filtration rate (eGFR) B cũng cho thấy mức giảm eGFR có giá trị dự đoán nguy Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEi) và cơ tử vong mạnh hơn so với phân suất tống máu thấtthuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) thường trái và phân độ NYHA ở bệnh nhân suy tim [4].được sử dụng ở bệnh nhân CKD. Điều này dựa trên các Các nghiên cứu cũng đã chứng minh tỷ lệ tử vongthử nghiệm RCT cỡ lớn và vô số dữ liệu dịch tễ học. Mặc tăng lên ở bệnh nhân CKD phải lọc máu. Thật vậy, dữdù vậy, giá trị của chúng trên bệnh nhân CKD mức độ liệu từ USRDS cho thấy tỷ lệ tử vong hiệu chỉnh khi bắtnặng (mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) BBảng 1. Chức năng thận trong các nghiên cứu về suy tim [7] Cỡ Thời gian Creatinin/Thử nghiệm Can thiệp Nhóm bệnh Kết cục mẫu theo dõi eGFR CONSENSUS Enalapril với giả Suy tim NYHA IV 253 188 ngày 124-132 Cải thiện triệu chứng và kỳ vọng sống so với giả dược μmol/L dược, không thay đổi tỷ lệ đột tử do tim Val-HeFT Valsartan với giả Suy tim NYHA I-II 5010 27 tháng 58 ml/phút Giảm kết cục kết hợp tỷ lệ tử vong và bệnh tật và cải dược thiện triệu chứng V-HeFT-II Enalapril với Nam; Suy tim NYHA 804 2.5 năm Không tính Tỷ lệ đột tử 14%, tỷ lệ tử vong do suy tim tiến triển Hydralazine/ II-III toán là 12 so với 23% isosorbide dinitrate SOLVD- Enalapril với giả Suy tim NYHA II/III và 2569 41 tháng 1.2 mg/dL Tỷ lệ tử vong thấp hơn 50% ở nhóm enalapril Treatment dược EF 65 tuổi; suy tim 722 48 tuần 106 μmol/L Không có sự khác biệt ở kết cục chức năng thận Captopril NYHA II-IV, EF < 40% xấu đi ELITE II Lorsartan với >60 tuổi; suy tim 3152 555 ngày Không Không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong do mọi Captopril NYHA II-IV, EF < 40% nguyên nhân 1.13 (0.95-1.35) ATLAS Lisinopril với Có rối loạn chức năng 3163 ~ 4 năm 1.3 mg/dL Giảm tỷ lệ tử vong 8% không có ý nghĩa thống kê Captopril thất trái (117 μmol/L) Kết cục kết hợp tỷ lệ tử vong và nhập viện là 15% Về mặt bảo vệ thận, ALLHAT và các nghiên cứu cầu thận đối với albumin và các đại phân tử khác làmkhác (Bảng 2) đã cho thấy sự ức chế hệ thống renin tăng nhu cầu tái hấp thu albumin ở các tế bào ốngangiotensin aldosterone (RAAS) có hiệu quả trong lượn gần. Điều này dẫn đến một chuỗi tín hiệu thúcviệc làm chậm sự phát triển của bệnh thận ở bệnh đẩy giải phóng các chất hoạt tính mạch, viêm, xơnhân CKD giai đoạn 3 trở đi. Tác dụng làm giảm và cuối cùng là tổn thương mô kẽ và suy giảm chứcprotein niệu của ACEi/ ARB cũng được xem là một năng thận [7].trong những cơ chế có tác dụng bảo vệ thận. Sự ứcchế angiotensin II dẫn đến giãn mạch, đặc biệt là cáctiểu động mạch đi trong cầu thận dẫn đến giảm áp Thử nghiệm REIN được công bố năm 1997 trênlực nội cầu thận và từ đó làm giảm sự thoát protein. nhóm bệnh nhân CKD không do đái tháo đường [8].Việc làm giảm albumin niệu dẫn tới làm chậm sự tiến Tiêu chuẩn chọn bệnh của thử nghiệm REIN là nhữngtriển của bệnh thận có thể giúp hạn chế sự tiếp xúc bệnh nhân từ 18-70 tuổi, có mức lọc c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) và chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) ở người bệnh suy thận mạn mức độ nặng chưa lọc máu B Correspondence to Dr. Le Bao Trung Angiotensin-converting enzyme inhibitors (ACEi) and angiotensin II 115 Nghe An General Hospital receptor antagonists (ARBs) are commonly used in patients with CKD. This Email: trungvp195@gmail.com is based on large RCT trials and mount of epidermiology data. Even so, their value for patients with severe CKD (estimated glomerular filtration rate (eGFR) B cũng cho thấy mức giảm eGFR có giá trị dự đoán nguy Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEi) và cơ tử vong mạnh hơn so với phân suất tống máu thấtthuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) thường trái và phân độ NYHA ở bệnh nhân suy tim [4].được sử dụng ở bệnh nhân CKD. Điều này dựa trên các Các nghiên cứu cũng đã chứng minh tỷ lệ tử vongthử nghiệm RCT cỡ lớn và vô số dữ liệu dịch tễ học. Mặc tăng lên ở bệnh nhân CKD phải lọc máu. Thật vậy, dữdù vậy, giá trị của chúng trên bệnh nhân CKD mức độ liệu từ USRDS cho thấy tỷ lệ tử vong hiệu chỉnh khi bắtnặng (mức lọc cầu thận ước tính (eGFR) BBảng 1. Chức năng thận trong các nghiên cứu về suy tim [7] Cỡ Thời gian Creatinin/Thử nghiệm Can thiệp Nhóm bệnh Kết cục mẫu theo dõi eGFR CONSENSUS Enalapril với giả Suy tim NYHA IV 253 188 ngày 124-132 Cải thiện triệu chứng và kỳ vọng sống so với giả dược μmol/L dược, không thay đổi tỷ lệ đột tử do tim Val-HeFT Valsartan với giả Suy tim NYHA I-II 5010 27 tháng 58 ml/phút Giảm kết cục kết hợp tỷ lệ tử vong và bệnh tật và cải dược thiện triệu chứng V-HeFT-II Enalapril với Nam; Suy tim NYHA 804 2.5 năm Không tính Tỷ lệ đột tử 14%, tỷ lệ tử vong do suy tim tiến triển Hydralazine/ II-III toán là 12 so với 23% isosorbide dinitrate SOLVD- Enalapril với giả Suy tim NYHA II/III và 2569 41 tháng 1.2 mg/dL Tỷ lệ tử vong thấp hơn 50% ở nhóm enalapril Treatment dược EF 65 tuổi; suy tim 722 48 tuần 106 μmol/L Không có sự khác biệt ở kết cục chức năng thận Captopril NYHA II-IV, EF < 40% xấu đi ELITE II Lorsartan với >60 tuổi; suy tim 3152 555 ngày Không Không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong do mọi Captopril NYHA II-IV, EF < 40% nguyên nhân 1.13 (0.95-1.35) ATLAS Lisinopril với Có rối loạn chức năng 3163 ~ 4 năm 1.3 mg/dL Giảm tỷ lệ tử vong 8% không có ý nghĩa thống kê Captopril thất trái (117 μmol/L) Kết cục kết hợp tỷ lệ tử vong và nhập viện là 15% Về mặt bảo vệ thận, ALLHAT và các nghiên cứu cầu thận đối với albumin và các đại phân tử khác làmkhác (Bảng 2) đã cho thấy sự ức chế hệ thống renin tăng nhu cầu tái hấp thu albumin ở các tế bào ốngangiotensin aldosterone (RAAS) có hiệu quả trong lượn gần. Điều này dẫn đến một chuỗi tín hiệu thúcviệc làm chậm sự phát triển của bệnh thận ở bệnh đẩy giải phóng các chất hoạt tính mạch, viêm, xơnhân CKD giai đoạn 3 trở đi. Tác dụng làm giảm và cuối cùng là tổn thương mô kẽ và suy giảm chứcprotein niệu của ACEi/ ARB cũng được xem là một năng thận [7].trong những cơ chế có tác dụng bảo vệ thận. Sự ứcchế angiotensin II dẫn đến giãn mạch, đặc biệt là cáctiểu động mạch đi trong cầu thận dẫn đến giảm áp Thử nghiệm REIN được công bố năm 1997 trênlực nội cầu thận và từ đó làm giảm sự thoát protein. nhóm bệnh nhân CKD không do đái tháo đường [8].Việc làm giảm albumin niệu dẫn tới làm chậm sự tiến Tiêu chuẩn chọn bệnh của thử nghiệm REIN là nhữngtriển của bệnh thận có thể giúp hạn chế sự tiếp xúc bệnh nhân từ 18-70 tuổi, có mức lọc c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tim mạch học Thuốc ức chế men chuyển Chẹn thụ thể angiotensin II Suy thận mạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 427 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0