Thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu: Những biểu hiện khác nhau của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 393.16 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu tiến hành khảo sát đặc điểm lâm sàng của thuyên tắc phổi trên 28 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia định Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 7/2011 đến tháng 6/2013 được xác định thuyên tắc phổi bằng chụp cắt lớp điện toán lồng ngực có cản quang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu: Những biểu hiện khác nhau của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạchNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013THUYÊNTẮCPHỔIVÀHUYẾTKHỐITĨNHMẠCHSÂU:NHỮNGBIỂUHIỆNKHÁCNHAUCỦATHUYÊNTẮCHUYẾTKHỐITĨNHMẠCHHuỳnhVănÂn*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Khảosátđặcđiểmlâmsàngcủathuyêntắcphổi.ĐốitượngvàPhươngphápnghiêncứu:tiếncứu,đoànhệ,môtả.28bệnhnhânđiềutrịnộitrútạiBệnhviệnNhânDânGiaĐịnh,TPHCMtừtháng7/2011đếntháng6/2013đượcxácđịnhthuyêntắcphổi(TTP)bằngchụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccócảnquang.Kếtquả:ĐiểmWellstrungbình4,8±1,4.Đasốbệnhnhân89,3%(25/28BN)thuộcnhómnguycơtrungbìnhtheothangđiểmWellsđốivớiTTP.BệnhcảnhlâmsàngnổitrộicủaTTPlàkhóthở71,4%(20/28BN)vàngất28,6%(8/28BN).TụtHAgặptrong42,9%(12/28BN).SpO230mmHg)gặptrong56%(14/25BN).Tỷlệtửvong17,9%(5/28BN),xuấtnặng6/28BN(21,4%).Kếtluận:TTPcóbiểuhiệnlâmsàngđadạng,cóthểnhầmlẫnvớicácbệnhlýkhác,dễbịbỏsótchẩnđoán.Tửvongcao,thườnglàdokhôngchẩnđoánkịpthờinênkhôngđiềutrị.ĐểhạnchếnguycơtừTTP,chúngtanênbắtđầubằngphòngngừaHKTMS.Từkhóa:Thuyêntắcphổi,Huyếtkhốitĩnhmạchsâu.ABSTRACTPULMONARYEMBOLISM(PE)ANDDEEPVENOUSTHROMBOSIS(DVT):DIFFERENTASPECTSOFVENOUSTHROMBOEMBOLISM(VTE)HuynhVanAn*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:121‐127Purpose:ResearchtheclinicalcharacteristicsofPulmonaryEmbolism(PE).Materials and method: Descriptive,prospectiveandcohortstudy.SinceJuly,2011toJune,2013,therewere28patientstreatedinNhanDanGiaDinhHospital,HCMCwerediagnosedasPulmonaryEmbolismbyusingcontrastedchestCT‐Scan.Results:TheaverageWells’scorewas4.8±1.4.Themajorityofpatients89.3%(25/28patients)belongedtothegroupwithmediumrisksofPEbytheWells’score.TheprominentsymptomsofPEwereDyspnea71.4%(20/28 patients) and Syncope 28.6% (8/28 patients). Hypotension was detected in 42.9% (12/28 patients).SpO230mmHg)wasfoundin56%(14/25patients).Themortalitywas17.9%(5/28patients).Conclusion: PEhasvariousclinicalsymptomswhichmayleadtoincorrectdiagnosisormayleadtothemissingofdiagnosisforthisdisease.ThehighmortalityisusuallybytheinappropriatediagnosiswhichresultsinnotreatmentofPE.WeshouldstartthepreventabletreatmentofDVTinordertoavoidharmfulconsequencesfromPE.Keywords:Pulmonaryembolism,DeepvenousthrombosisĐẶTVẤNĐỀHuyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) vàKhoaHồisứctíchcực‐ChốngđộcBV.NhânDânGiaĐịnh.Tácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhVănÂn.ĐT:0918674258 Email:anhuynh124@yahoo.com.vn122HộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013thuyêntắcphổi(TTP)lànhữngdạngbiểuhiệnkhác nhau nhưng có liên quan của cùng 1 quátrìnhbệnhlýlàthuyêntắchuyếtkhốitĩnhmạch(TTHKTM).Bệnhcóthểxảyraởmọichủngtộcvàsắctộc,mọinhómtuổi,vàcảhaigiới(2).Tắccácđộngmạchphổigâyracáchậuquảvềsinhlýbệnhvàlâmsàngthayđổivàthoángqua,gâynhữngtácđộngvềphảnxạvàcảvềcơhọccủatắcmạchgâythiếutướimáucũngnhưgiảiphóngcáchóachấttrunggianvậnmạchvàgâyviêmkhác.TTP là nguyên nhân chính gây tử vong ởbệnhnhânnằmviệntạiMỹ.Tỷlệtửvongcaolàđặc thù của bệnh này và của bệnh thường đitrước nó, HKTMS(4). TTP cấp là tình trạng cấpcứuđòihỏiđượcchẩnđoánvàđiềutrịkịpthờivìbệnhnhâncónguycơtửvongcaonếukhôngđượcđiềutrịthíchhợp.TầnsuấtthấpcủachẩnđoánTTPcóthểlàdokhôngnghĩđếnởhầuhếtbệnhnhân,dođókhông được xác định chẩn đoán.Ngày nay,chụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccóbơmthuốccản quang trở thành phương pháp chẩn đoánhìnhảnhchínhtrongchẩnđoánTTP.Vớichụpcắt lớp điện toán có thể cho thấy thuyên tắcmứcđộphânthùyđủchứngminhTTPởhầuhếtbệnhnhân.Các yếu tố nguy cơ kết hợp với TTP vàHKTMS, đặc biệt là bất động kéo dài và phẫuthuật liên quan đến bụng hoặc chi dưới, cũngnhư các yếu tố bệnh nguyên đặc biệt là nhữngnguyên nhân bao gồm trong tam giác củaVirchow(4).Mụctiêunghiêncứu:KhảosátcácđặcđiểmlâmsàngcủaThuyêntắcphổi.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUNghiêncứutiếncứu,đoànhệ,môtả.28 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh việnNhân Dân Gia Định, TPHCM từ tháng 7/2011đếntháng6/2013đượcxácđịnhTTPbằngchụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccócảnquang.NghiêncứuYhọcKết quả chụp cắt lớp điện toán lồng ngựcđược đọc bởi bác sĩ chẩn đoán hình ảnh. Chẩnđoán xác định TTP dựa vào hình ảnh khuyếtthuốc cản ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu: Những biểu hiện khác nhau của thuyên tắc huyết khối tĩnh mạchNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013THUYÊNTẮCPHỔIVÀHUYẾTKHỐITĨNHMẠCHSÂU:NHỮNGBIỂUHIỆNKHÁCNHAUCỦATHUYÊNTẮCHUYẾTKHỐITĨNHMẠCHHuỳnhVănÂn*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Khảosátđặcđiểmlâmsàngcủathuyêntắcphổi.ĐốitượngvàPhươngphápnghiêncứu:tiếncứu,đoànhệ,môtả.28bệnhnhânđiềutrịnộitrútạiBệnhviệnNhânDânGiaĐịnh,TPHCMtừtháng7/2011đếntháng6/2013đượcxácđịnhthuyêntắcphổi(TTP)bằngchụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccócảnquang.Kếtquả:ĐiểmWellstrungbình4,8±1,4.Đasốbệnhnhân89,3%(25/28BN)thuộcnhómnguycơtrungbìnhtheothangđiểmWellsđốivớiTTP.BệnhcảnhlâmsàngnổitrộicủaTTPlàkhóthở71,4%(20/28BN)vàngất28,6%(8/28BN).TụtHAgặptrong42,9%(12/28BN).SpO230mmHg)gặptrong56%(14/25BN).Tỷlệtửvong17,9%(5/28BN),xuấtnặng6/28BN(21,4%).Kếtluận:TTPcóbiểuhiệnlâmsàngđadạng,cóthểnhầmlẫnvớicácbệnhlýkhác,dễbịbỏsótchẩnđoán.Tửvongcao,thườnglàdokhôngchẩnđoánkịpthờinênkhôngđiềutrị.ĐểhạnchếnguycơtừTTP,chúngtanênbắtđầubằngphòngngừaHKTMS.Từkhóa:Thuyêntắcphổi,Huyếtkhốitĩnhmạchsâu.ABSTRACTPULMONARYEMBOLISM(PE)ANDDEEPVENOUSTHROMBOSIS(DVT):DIFFERENTASPECTSOFVENOUSTHROMBOEMBOLISM(VTE)HuynhVanAn*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:121‐127Purpose:ResearchtheclinicalcharacteristicsofPulmonaryEmbolism(PE).Materials and method: Descriptive,prospectiveandcohortstudy.SinceJuly,2011toJune,2013,therewere28patientstreatedinNhanDanGiaDinhHospital,HCMCwerediagnosedasPulmonaryEmbolismbyusingcontrastedchestCT‐Scan.Results:TheaverageWells’scorewas4.8±1.4.Themajorityofpatients89.3%(25/28patients)belongedtothegroupwithmediumrisksofPEbytheWells’score.TheprominentsymptomsofPEwereDyspnea71.4%(20/28 patients) and Syncope 28.6% (8/28 patients). Hypotension was detected in 42.9% (12/28 patients).SpO230mmHg)wasfoundin56%(14/25patients).Themortalitywas17.9%(5/28patients).Conclusion: PEhasvariousclinicalsymptomswhichmayleadtoincorrectdiagnosisormayleadtothemissingofdiagnosisforthisdisease.ThehighmortalityisusuallybytheinappropriatediagnosiswhichresultsinnotreatmentofPE.WeshouldstartthepreventabletreatmentofDVTinordertoavoidharmfulconsequencesfromPE.Keywords:Pulmonaryembolism,DeepvenousthrombosisĐẶTVẤNĐỀHuyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) vàKhoaHồisứctíchcực‐ChốngđộcBV.NhânDânGiaĐịnh.Tácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhVănÂn.ĐT:0918674258 Email:anhuynh124@yahoo.com.vn122HộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013thuyêntắcphổi(TTP)lànhữngdạngbiểuhiệnkhác nhau nhưng có liên quan của cùng 1 quátrìnhbệnhlýlàthuyêntắchuyếtkhốitĩnhmạch(TTHKTM).Bệnhcóthểxảyraởmọichủngtộcvàsắctộc,mọinhómtuổi,vàcảhaigiới(2).Tắccácđộngmạchphổigâyracáchậuquảvềsinhlýbệnhvàlâmsàngthayđổivàthoángqua,gâynhữngtácđộngvềphảnxạvàcảvềcơhọccủatắcmạchgâythiếutướimáucũngnhưgiảiphóngcáchóachấttrunggianvậnmạchvàgâyviêmkhác.TTP là nguyên nhân chính gây tử vong ởbệnhnhânnằmviệntạiMỹ.Tỷlệtửvongcaolàđặc thù của bệnh này và của bệnh thường đitrước nó, HKTMS(4). TTP cấp là tình trạng cấpcứuđòihỏiđượcchẩnđoánvàđiềutrịkịpthờivìbệnhnhâncónguycơtửvongcaonếukhôngđượcđiềutrịthíchhợp.TầnsuấtthấpcủachẩnđoánTTPcóthểlàdokhôngnghĩđếnởhầuhếtbệnhnhân,dođókhông được xác định chẩn đoán.Ngày nay,chụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccóbơmthuốccản quang trở thành phương pháp chẩn đoánhìnhảnhchínhtrongchẩnđoánTTP.Vớichụpcắt lớp điện toán có thể cho thấy thuyên tắcmứcđộphânthùyđủchứngminhTTPởhầuhếtbệnhnhân.Các yếu tố nguy cơ kết hợp với TTP vàHKTMS, đặc biệt là bất động kéo dài và phẫuthuật liên quan đến bụng hoặc chi dưới, cũngnhư các yếu tố bệnh nguyên đặc biệt là nhữngnguyên nhân bao gồm trong tam giác củaVirchow(4).Mụctiêunghiêncứu:KhảosátcácđặcđiểmlâmsàngcủaThuyêntắcphổi.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUNghiêncứutiếncứu,đoànhệ,môtả.28 bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh việnNhân Dân Gia Định, TPHCM từ tháng 7/2011đếntháng6/2013đượcxácđịnhTTPbằngchụpcắtlớpđiệntoánlồngngựccócảnquang.NghiêncứuYhọcKết quả chụp cắt lớp điện toán lồng ngựcđược đọc bởi bác sĩ chẩn đoán hình ảnh. Chẩnđoán xác định TTP dựa vào hình ảnh khuyếtthuốc cản ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Thuyên tắc phổi Huyết khối tĩnh mạch sâu Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0