Danh mục

Thuyết trình: Mô hình CAPM - Mô hình Fama - French

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.88 MB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Mô hình CAPM - Mô hình Fama - French nêu mô hình định giá tài sản vốn CAPM, CAPM – nới lỏng các giả định, mô hình Fama - French. Nền tảng lý thuyết của thị trường vốn, giả định lý thuyết thị trường vốn, tài sản phi rủi ro.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Mô hình CAPM - Mô hình Fama - FrenchCAPM DANH SÁCH NHÓMPhan Ngọc Bảo ChâuLê Tự Thành CôngDư Thân DanhNguyễn Huy HùngHà Thị Mỹ Hoa (NT)Nguyễn Lý Thiên HươngNgô Hà ThảoNguyễn Băng TrinhHồ Anh Tú Contents1 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM2 CAPM – nới lỏng các giả định3 Mô hình Fama - French www.themegallery.c Nền tảng lý thuyết của thị trường vốn1. Tài sản phi rủi ro2. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường3. Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận 3.1 Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng thị trường 3.2 Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng chứng khoán 3.3 Mô hình CAPM4. Giả định mô hình CAPM5. Hạn chế mô hình CAPMGIẢ ĐỊNH LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN 1. Tất cả các nhà đầu tư đều là các nhà đầu tư hiệu quả Markowitz, họ mong muốn nắm giữ danh mục nắm trên đường biên hiệu quả 2. Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay bất kỳ số tiền nào ở lãi suất phi rủi ro - rf. 3. Tất cả các nhà đầu tư đều có mong đợi thuần nhất, có nghĩa là họ ước lượng các phân phối xác tỷ suất sinh lợi trong tương lai giống hệt nhau www.themegallery.cGIẢ ĐỊNH LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN 4. Tất cả các nhà đầu tư có một phạm vi thời gian trong một kỳ như nhau. Mô hình này sẽ được xây dựng cho một khoảng thời gian giả định và kết quả của nó cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi việc giả định khác đi. Sự khác nhau trong phạm vi thời gian sẽ đòi hỏi các nhà đầu tư xác định ra các thước đo rủi ro và các tài sản phi rủi ro phù hợp với các phạm vi thời gian đầu tư của họ. 5. Tất cả các khoản đầu tư có thể phân chia tùy ý, có nghiã là các nhà đẩu tư có thể mua và bán các tỷ lệ phần trăm của bất kỳ tài sản hay danh mục nào. www.themegallery.cGIẢ ĐỊNH LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG VỐN 6. Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan tới việc mua và bán các tài sản. Đây là một giả định hợp lý trong nhiều trường hợp. Bỏ giả định này sẽ làm thay đổi kết quả nhưng không làm thay đổi kết cục cơ bản. 7. Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất hay lạm phát được phản ánh một cách đầy đủ. 8. Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là chúng ta bắt đầu với tất cả các tài sản được định giá đúng với mức độ rủi ro của chúng. www.themegallery.c1. Tài sản phi rủi ro (Rf)Tài sản có mức tỷ suất sinh lợihoàn toàn chắc chắn. Độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi trên tài sản bằng 0.Đường đặc thù chứng khoán (The security characteristic line) Đường đặc thù chứng khoán là đường thẳng mô tả mối quan hệ giữa lợi nhuận của một chứng khoán cá biệt với lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường. 2. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trườngGiả sử lợi nhuận của cổ phiếu STB và danh mục thị trường HOSE ứng với 4 tình huống sau: Tình Nền kinh tế Lợi nhuận thị Lợi nhuận củahuống trường STB I Tăng trưởng 15% 25% II Tăng trưởng 15% 15% III Suy thoái -5% -5% IV Suy thoái -5% -15%2. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trườngGiả sử xác suất xảy ra tình trạng nền kinh tế tăng trưởng và suy thoái bằng nhau: Tình trạng Lợi nhuận thị Lợi nhuận kỳ vọng kinh tế trường của STB Tăng trưởng 15% (25x0,5) + (15x0,5) = 20% Suy thoái -5% (-5x0,5) + (-15x0,5) = - 10%2. Quan hệ giữa lợi nhuận cá biệt và lợi nhuận thị trường Hệ số β được định nghĩa như là hệ số đo lường nhạy cảm của tỷ suất sinh lợi chứng khoán đối với những biến động thị trường. 3. Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuậnGiả sử rằng thị trường tài chính hiệu quảvà nhà đầu tư đa dạng hoá danh mục đầutư sao cho rủi ro không toàn hệ thốngkhông đáng kể.3.1. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng thịtrường: là tổng của lãi suất phi rủi rocộng với phần bù rủi ro tiềm ẩn trongdanh mục thị trường. Rm = Rf + Phần bù rủi ro thị trường 3. Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận3.2 Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng một chứngkhoán : có quan hệ đồng biến với rủi ro củachứng khoán đó.β là hệ số dùng để đo lường rủi ro của mộtchứng khoán. Do đó, lợi nhuận kỳ vọng củamột chứng khoán có quan hệ đồng biến vớihệ số β của nó. 3.3 Mô hình CAPM (Capital asset pricing model)Là mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro (β) và lợi nhuận kỳ vọng (R). R = Rf + βx(Rm – Rf)  R – Rf = βx(Rm – Rf) Phần bù rủi ro chứng khoán = beta x phần bù rủ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: