Danh mục

Thuyết trình: Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng ACB và STB

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 245.25 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình: Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng ACB và STB nhằm trình bày tổng quan về ngân hàng ACB và STB, phân tích CAMELS 2 ngân hàng này, cơ sở phân tích báo cáo tài chính ngân hàng ACB và STB, từ đó rút ra kết luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng ACB và STB DANH SÁCH NHÓM 6 – Huỳnh Nữ Quỳnh – Hồ Minh Sơn – Lê Hoàng Sơn – Nguyễn Hải Sơn – Huỳnh Tuấn Thanh – Nguyễn Thị Lan Thanh2014-06-09 1 ĐỀ TÀI THẢO LUẬN NHÓM 6 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ACB VÀ STB2014-06-09 2 NỘI DUNG TRÌNH BÀYCơ sở phân tích – Mô hình CAMELS 2014-06-09 3 TỔNG QUAN VỀ ACB VÀ STBQui mô ACB STB(2010)Vốn điều lệ 9.377 tỷ 10.931 tỷTổng tài sản 205.802 tỷ 152.800 tỷSố điểm GD 267 320Số lượng NV 8.269 7.2002014-06-09 4 Phân tích CAMELS2014-06-09 5 Phân tích CAMELS Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) Asset Quality (Chất lượng tài sản có) Management (Quản lý) Earnings (Lợi nhuận) Liquidity (Thanh khoản) Sensitivity to Market Risk (Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường)2014-06-09 6 Phân tích CAMELSChỉ tiêu CAMELS Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn)• Vốn cao hơn vốn điều lệ tối thiểu• Đảm bảo an toàn vốn tối thiểu Asset Quality (Chất lượng tài sản có)• Nợ xấu dưới 3%• Dư nợ cho vay, ứng trước KH, khoản vay TCTD khác > 50% Tổng tài sản• Tỷ lệ dư phòng giảm giá chứng khoán trên tổng lượng đầu tư dưới 1%• Tài sản sinh lời chiếm hơn 75% trên tổng tài sản• LNTT/VCSH >17% 2014-06-09 7 CAPITAL ADEQUACY Capital Adequacy 14.00% (Mức độ an toàn vốn) 12.00% 10.00% CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã 8.00% ACB điều chỉnh rủi ro)] * STB 6.00% 100% 4.00% Năm 2008 2009 2010 2.00% ACB 12.40% 9.97% 9.25% 0.00% 2008 2009 2010 STB 12.16% 11.41% 10.66%2014-06-09 8 ASSET QUALITYAsset Quality (Chất lượng tài sản có) Chất lượng tài sản có là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay – cả trước kia cũng như hiện nay. Nếu thị trường biết rằng chất lượng tài sản kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng, và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng. 2014-06-09 9 ASSET QUALITY 1. Tăng trưởng tín dụng: 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00%Năm 2008 2009 2010 ACB STBACB 8.9 % 79.2 % 40 % 30.00% 20.00%STB -1.8 % 64.6 % 39 % 10.00% 0.00% 2008 2009 2010 -10.00%2014-06-09 10 ASSET QUALITY 2. Tỷ lệ nợ xấu: 0.90% 0.80% 0.70% 0.60% 0.50% ACBNăm 2008 2009 2010 STB 0.40%ACB 0.88 % 0.4 % 0.34 % 0.30%STB 0.62 % 0.69 % 0.49 % 0.20% 0.10% 0.00% 2008 2009 20102014-06-09 11 ASSET QUALITY 60.00%3. Tăng trưởng tổng tàisản: 50.00% 40.00% ACB 30.00% ...

Tài liệu được xem nhiều: