Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Rủi ro
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 764.92 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuyết trình: Rủi ro nhằm trình bày về định nghĩa rủi ro, các phương pháp đo lường rủi ro, cách tính rủi ro danh mục, phân tích chứng khoán riêng lẻ tác động thế nào đến rủi ro danh mục. Bài thuyết trình trình bày khá đầy đủ và chi tiết về rủi ro trong tài chính nghiệp, mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Rủi ro Nhóm 09:RỦI RO 1. Lê Thị Vân Anh 2. Lê Thị Hồng Minh 3. Đinh Thị Trang 4. Ngô Thị Thùy Trang 5. Phạm Thị Cẩm TúNỘI DUNG TRÌNH BÀY• Định nghĩa• Các phương pháp đo lường rủi ro• Cách tính rủi ro danh mục• Phân tích chứng khoán riêng lẻ tác động thế nào đến rủi ro danh mục 2ĐỊNH NGHĨA• Định nghĩa tỷ suất sinh lợi: Là tổng các khoản thu nhập của chủ sở hữu trong một thời kỳ. Pt – Po + Ct r = -------------------- Po - r : tỷ suất sinh lợi mong đợi trong suốt kỳ t - Pt : Giá của chứng khoán trong kỳ t - Po: Giá của chứng khoán trong kỳ 0 - Ct : Lưu lượng tiền mặt nhận được từ chứng khoán từ 0-t 3Xác suất Xác suất 13 15 23 7 15 23 4TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Tỷ suất sinh lợi của danh mục (gồm 2 chứng khoán A&B) rp=xArA+xBrB – Trong đó: rA, rB là tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán A và chứng khoán B – xA, xB là tỷ trọng đầu tư vào chứng khoán A, B. – xA+xB=1• Tỷ suất sinh lợi của danh mục gồm n chứng khoán rp=∑ xiri – Trong đó ∑ xi = 1 và 0TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Hệ số tương quan: – Chỉ mối quan hệ cùng hướng hay ngược hướng của tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán theo thời gian. – Nếu 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lợi chuyển cùng 1 hướng thì tương quan xác định. – Nếu 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lợi chuyển cùng ngược hướng thì tương quan phủ định. COV(A,B) ρAB = σAσB • riA: Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán A ở tình huống i • riB:Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán A ở tình huống i • rA: Tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán A • rB: Tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán B 6pAB=1 pAB= -1 Tỷ suất sinh lợi của B Tỷ suất sinh lợi của B Tỷ suất sinh lợi của A Tỷ suất sinh lợi của A Tỷ suất sinh lợi của B • • • • • • • • • • •• • •• • • •• •Tỷ suất sinh lợi của A •• • • •• • • • •• • pAB= 0 • • • • • 7TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Phương sai của danh mụcσ: σ2p= x2Aσ2A + x2Bσ2B + 2xAxBρABσAσB• Lựa chọn tỷ trọng vốn đầu tư hợp lý vào từng chứng khoán: σ2p= x2Aσ2A + (1-xA)2 σ2B + 2xA (1-xA) ρABσAσB• ∂σ2p = 2xA σ2A -2 (1-xA) σ2B + 2ρAB σA σB - 4xAρAB σA σB ∂σA σ2B - ρABσAσB• xA= σ2A + σ2B - 2ρABσAσB 8RỦI RO HỆ THỐNG &RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG - Rủi ro không hệ thống (unsystematic risk) là những yếu tố tác động gắn liền với từng công ty riêng biệt, như rủi ro kinh doanh hay rủi ro tài chính của công ty đó, mà không ảnh hưởng đến các công ty khác (trừ các công ty lớn). Để giảm thiểu rủi ro loại này, nhà đầu tư thường đa dạng hoá danh mục của mình. Do vậy, rủi ro phi hệ thống còn được gọi là rủi ro có thể đa dạng hoá (diversifiable risks). - Rủi ro hệ thống (systematic risk) là các yếu tố tác động lên tất cả các công ty trên thị trường, và tất cả các công ty đều bị chi phối bởi rủi ro hệ thống, nhà đầu tư không thể đa dạng hoá để giảm thiểu rủi ro hệ thống. Do đó, rủi ro này còn được gọi là rủi ro không thể đa dạng hoá (non-diversifiable risks). 9RỦI RO HỆ THỐNG &RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG• Rủi ro hệ thống: – Thay đổi lãi suất – Thay đổi trong sức mua – Thay đổi trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Rủi ro Nhóm 09:RỦI RO 1. Lê Thị Vân Anh 2. Lê Thị Hồng Minh 3. Đinh Thị Trang 4. Ngô Thị Thùy Trang 5. Phạm Thị Cẩm TúNỘI DUNG TRÌNH BÀY• Định nghĩa• Các phương pháp đo lường rủi ro• Cách tính rủi ro danh mục• Phân tích chứng khoán riêng lẻ tác động thế nào đến rủi ro danh mục 2ĐỊNH NGHĨA• Định nghĩa tỷ suất sinh lợi: Là tổng các khoản thu nhập của chủ sở hữu trong một thời kỳ. Pt – Po + Ct r = -------------------- Po - r : tỷ suất sinh lợi mong đợi trong suốt kỳ t - Pt : Giá của chứng khoán trong kỳ t - Po: Giá của chứng khoán trong kỳ 0 - Ct : Lưu lượng tiền mặt nhận được từ chứng khoán từ 0-t 3Xác suất Xác suất 13 15 23 7 15 23 4TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Tỷ suất sinh lợi của danh mục (gồm 2 chứng khoán A&B) rp=xArA+xBrB – Trong đó: rA, rB là tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán A và chứng khoán B – xA, xB là tỷ trọng đầu tư vào chứng khoán A, B. – xA+xB=1• Tỷ suất sinh lợi của danh mục gồm n chứng khoán rp=∑ xiri – Trong đó ∑ xi = 1 và 0TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Hệ số tương quan: – Chỉ mối quan hệ cùng hướng hay ngược hướng của tỷ suất sinh lợi hai chứng khoán theo thời gian. – Nếu 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lợi chuyển cùng 1 hướng thì tương quan xác định. – Nếu 2 chứng khoán có tỷ suất sinh lợi chuyển cùng ngược hướng thì tương quan phủ định. COV(A,B) ρAB = σAσB • riA: Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán A ở tình huống i • riB:Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán A ở tình huống i • rA: Tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán A • rB: Tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán B 6pAB=1 pAB= -1 Tỷ suất sinh lợi của B Tỷ suất sinh lợi của B Tỷ suất sinh lợi của A Tỷ suất sinh lợi của A Tỷ suất sinh lợi của B • • • • • • • • • • •• • •• • • •• •Tỷ suất sinh lợi của A •• • • •• • • • •• • pAB= 0 • • • • • 7TÍNH TOÁN RỦI RO DANH MỤC• Phương sai của danh mụcσ: σ2p= x2Aσ2A + x2Bσ2B + 2xAxBρABσAσB• Lựa chọn tỷ trọng vốn đầu tư hợp lý vào từng chứng khoán: σ2p= x2Aσ2A + (1-xA)2 σ2B + 2xA (1-xA) ρABσAσB• ∂σ2p = 2xA σ2A -2 (1-xA) σ2B + 2ρAB σA σB - 4xAρAB σA σB ∂σA σ2B - ρABσAσB• xA= σ2A + σ2B - 2ρABσAσB 8RỦI RO HỆ THỐNG &RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG - Rủi ro không hệ thống (unsystematic risk) là những yếu tố tác động gắn liền với từng công ty riêng biệt, như rủi ro kinh doanh hay rủi ro tài chính của công ty đó, mà không ảnh hưởng đến các công ty khác (trừ các công ty lớn). Để giảm thiểu rủi ro loại này, nhà đầu tư thường đa dạng hoá danh mục của mình. Do vậy, rủi ro phi hệ thống còn được gọi là rủi ro có thể đa dạng hoá (diversifiable risks). - Rủi ro hệ thống (systematic risk) là các yếu tố tác động lên tất cả các công ty trên thị trường, và tất cả các công ty đều bị chi phối bởi rủi ro hệ thống, nhà đầu tư không thể đa dạng hoá để giảm thiểu rủi ro hệ thống. Do đó, rủi ro này còn được gọi là rủi ro không thể đa dạng hoá (non-diversifiable risks). 9RỦI RO HỆ THỐNG &RỦI RO KHÔNG HỆ THỐNG• Rủi ro hệ thống: – Thay đổi lãi suất – Thay đổi trong sức mua – Thay đổi trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp đo lường rủi ro Rủi ro danh mục Phân tích chứng khoán Thuyết trình tài chính doanh nghiệp Tiểu luận tài chính doanh nghiệp Chi phí sử dụng vốnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
4 trang 198 0 0 -
25 trang 169 0 0
-
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 158 0 0 -
Tiểu luận: Thuế đánh vào hoạt động đầu tư và tài sản
26 trang 107 0 0 -
148 trang 105 0 0
-
24 trang 68 0 0
-
Kỹ thuật phân tích trong đầu tư chứng khoán: Phần 1
199 trang 52 0 0 -
6 trang 52 0 0
-
Bài giảng Lý thuyết thị trường hiệu quả (Theory Effcient)
14 trang 47 0 0 -
Tổng quan về thị trường chứng khoán: Phần 2
179 trang 45 0 0