Danh mục

Thuyết trình: Ứng dụng mô hình CMMI tại FSOFT

Số trang: 34      Loại file: ppt      Dung lượng: 815.00 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình: Ứng dụng mô hình CMMI tại FSOFT nhằm trình bày về các nội dung chính: lý thuyết CMMI, giới thiệu sơ lược về FSOFT, mô hình CMMI tại FSOFT, ví dụ về việc thưc hiện các lĩnh vực quy trình, quá trình triển khai ứng dụng mô hình CMMI.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Ứng dụng mô hình CMMI tại FSOFTGVHD: TS.Tạ Thị Kiều An HVTH: Nhóm 6 GVHD: TS.Tạ Thị Kiều An HVTH: Nhóm 6 1. Mai Thanh Chi 2. Nguyễn Đình Chinh 3. Thiên Hương Daniel4. Đoàn Nguyễn Thùy Dương 5. Phạm Thái Bình Dương 6. Phạm Văn Hưng 7. Võ Thị Phương Mai 8. Đào Duy Nam Nội dung1. Lý thuyết về CMMI2. Giới thiệu sơ lược về Fsoft3. Mô hình CMMI tại Fsotf4. Kết luận1. LÝ THUYẾT VỀ CMMI LÝ THUYẾT VỀ CMMI Định nghĩa về CMM Cấu trúc CMMI Lợi ích khi sử dụng CMMI Định nghĩa về CMMI CMMi (Capability Maturity Model Interation) : là khung để cải tiến quy trình được phát triển bởi viện Công nghệ phần mềm Carnegie Mellon University. CMMi phát triển từ SW-CMM được sử dụng bởi nhiều công ty phần mềm trên thế giới. Quy trình CMMi gồm 5 mức: khởi đầu,quản lý, định nghĩa, quản lý chất lượng và tối ưu. CMMi đưa vào trong mỗi một doanh nghiệp theo từng đối tượng kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần phải được xác định từ cấp độ 1 đến 5. Kết quả thẩm tra này sẽ được đưa ra bởi các tổ chức thẩm tra. Cấu trúc CMMI Các mức tăng trưởng - Maturity Levels (staged representation) hoặc các mức năng lực - Capability Levels (continuous representation) Các lĩnh vực quy trình (Process Areas) Goals: Generic and Specific Common Features Practices: Generic and Specific Một số khái niệm Maturity Levels: là các lớp cơ cấu tổ chức với điều kiện là một chuỗi các quy tắc được định ra cần thiết để liên kết trong quy trình phát triển phần mềm. Nó rất quan trọng đối với các tổ chức, công ty… cần phát triển năng lực làm việc, khối lượng công việc trong việc rèn luyện, công nghệ hoặc công cụ trong hoạt động. Do đó, nó định nghĩa rõ việc làm thế nào để đạt đến các mức chuẩn, từ đó định giá sản phẩm, định giá năng suất làm việc của công ty. Nó giúp các dự án, các nhóm, các công ty định hướng được việc trình bày h ợp lý trong các lựa chọn. Key process areas: là một nhóm các hoạt động có quan hệ với nhau khi thực hiện chung để hoàn t ất m ục tiêu quan trọng. Một số khái niệm Goals: Mục tiêu của một phạm vi khóa quy trình (KPA) tóm tắt tình trạng phải tồn tại của phạm vi khóa quy trình th ực hiện đầy đủ với kết quả và quá trình thực hiện dài lâu. Quy mô của mục tiêu đã hoàn thành là cho biết năng lực của t ổ chức thiết lập trên các cấp bậc của sự thuần th ục. M ục tiêu biểu hiện phạm vị, ranh giới, và mục đích của mỗi khóa quy trình KPA. Common Features: Những điểm đặc trưng chia sẻ bao gồm thực hành và thể chế hóa phạm vi khóa quy trình KPA. Nó bao gồm năm dạng là Commitment to Perform (giao phó đến thực hiện), Ability to Perform (khả năng đến th ực hiện), Activities performed (các hoạt động đã th ực hiện), Measurement and Analysis (đo lường và phân tích), và Verifying Implementation (thực hiện thẩm tra). Key Practices: Khóa thực hiện mô tả các yếu tố của cơ sở hạ tầng và thực hiện góp phần tạo những hiệu quả th ực sự trong việc thực hiện và thể chế hóa khóa quy trình KPA Capability Level (CL) Là thước đo năng lực thực hiện quy trình theo CMMI từ mức 0 đến mức 5 Mức 1 nghĩa là các kinh nghiệm, tiêu chí CMMI đã được thực hiện nhưng chưa có chính sách rõ ràng, chưa đào tạo bài bản, chưa được đo kiểm xem xét một cách có hệ thống Mức 2 thực hiện một cách lặp đi lặp lại trên tất cả các dự án phần mềm. Mức 3 các dự án hoạt động khá giống nhau, đồng đều theo quy trình định chuẩn Mức 4 mọi hoạt động quản lý hay thiết lập mục tiêu đều dựa trên số đo hay dữ liệu th ống kê cụ thể Mức 5 thống kê mọi kết quả thực hiện để tối Maturity Level (ML) Là thước đo năng lực cả tổ chức hay công ty Mức 1 - Nếu tổ chức chưa có quy trình hoặc có quy trình nhưng chưa đạt CL phù hợp với mứ c 2 Mức 2 - Nếu có 7 quy trình đạt mức CL2 Mức 3 - Nếu có 18 quy trình đạt mức CL3 Mức 4 - Nếu có 20 quy trình đạt CL3 trong đó có ít nhất một quy trình đạt CL4 Mức 5 - Nếu có 22 quy trình đạt CL3 trong đó có ít nhất một quy trình đạt CL5 ProcessAreas55 Organizational Innovation & Deployment Causal Analysis & Resolution 544 Organizational Quantitative Project Management Process Performance 4 Validation33 Verification Organizational Training Product Integration Risk Manage ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: