Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 894.39 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tỉ lệ biến chứng và tử vong nội viện ở bệnh nhân VNTMNK. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, cắt ngang mô tả ở các bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019 thỏa tiêu chuẩn Duke cải biên về chẩn đoán xác định và chẩn đoán có thể VNTMNK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 Improved conventional method for the laboratory Patterns of Response in Peritoneal Dialysis-Related diagnosis of peritonitis from peritoneal dialysate in Peritonitis. International journal of nephrology, 2016, Sudan. Peritoneal dialysis international : journal of 6217135. the International Society for Peritoneal Dialysis, 8. Feng X, Yang X, Yi C, et al. (2014). Escherichia 31(4), 495-8. coli Peritonitis in peritoneal dialysis: the prevalence, 6. Najafi I, Ossareh S, Hosseini M, et al. (2011). antibiotic resistance and clinical outcomes in a South Epidemiology of culture-negative peritonitis in China dialysis center. Peritoneal dialysis international Iranian patients on continuous ambulatory : journal of the International Society for Peritoneal peritoneal dialysis. Iranian journal of kidney Dialysis, 34(3), 308-16. diseases, 5(5), 332-7. 9. Chavada R, Kok J, van Hal S, et al. (2011). 7. Tantiyavarong P, Traitanon O, Chuengsaman Seeking clarity within cloudy effluents: differentiating P, et al. (2016). Dialysate White Blood Cell Change fungal from bacterial peritonitis in peritoneal dialysis after Initial Antibiotic Treatment Represented the patients. PloS one, 6(12), e28247. TỈ LỆ BIẾN CHỨNG VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN Hoàng Văn Sỹ1, Trần Công Duy1 TÓM TẮT acute heart failure (10.4%); perivalvular abscess (16.4%); septic shock (7.0%); cerebral infarction 51 Mục tiêu: khảo sát tỉ lệ biến chứng và tử vong (12.9%); cerebral hemorrhage (10.9%); spleen nội viện ở bệnh nhân VNTMNK. Đối tượng và infarction (9.5%); renal infarction (5.5%) and other phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, cắt ngang mô arterial embolism (5.0%). The in-hospital mortality tả ở các bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Chợ was 15.9%. Conclusions: The rate of complications Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019 thỏa tiêu chuẩn Duke cải and mortality in IE remains high and needs to be biên về chẩn đoán xác định và chẩn đoán có thể decreased more significantly in the future. VNTMNK. Kết quả: 201 bệnh nhân VNTMNK nhập viện trong 5 năm. Tuổi trung bình của bệnh nhân là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 42,2 ± 15,3. Nam giới chiếm 65,2%. Các biến chứng của VNTMNK gồm có suy tim cấp (10,4%); áp xe Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là một tình quanh van (16,4%); choáng nhiễm khuẩn (7,0%); trạng nhiễm khuẩn tại lớp nội mạc của tim và nhồi máu não (12,9%); xuất huyết não (10,9%); nhồi mạch máu. Tác nhân gây bệnh thường là vi máu lách (9,5%); nhồi máu thận (5,5%) và thuyên tắc khuẩn hoặc vi nấm. VNTMNK ảnh hưởng trên hệ động mạch khác (5,0%). Tỉ lệ tử vong nội viện là thống van tim (rách, phá hủy van tim, đứt dây 15,9%. Kết luận: Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân VNTMNK vẫn còn cao và cần giảm đáng kể hơn chằng, gây hở hoặc hẹp van tim), lỗ thông giữa nữa trong tương lai. các buồng tim hoặc các dụng cụ điện tử trong tim. Trong một số thể lâm sàng nặng, VNTMNK SUMMARY có thể gây áp xe quanh van, suy tim cấp, thuyên RATE OF COMPLICATIONS AND tắc động mạch, nhiễm khuẩn huyết, choáng MORTALITY IN PATIENTS WITH nhiễm khuẩn… dẫn đến tử vong. INFECTIVE ENDOCARDITIS VNTMNK là một bệnh nhiễm khuẩn không Objectives: to survey the rate of complications thường gặp với tần suất vào khoảng 4 – 7 and mortality in patients with IE. Subjects and trường hợp mắc bệnh trên 100.000 dân mỗi năm methods: a retrospective, cross-sectional and descriptive study was conducted in patients who were ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2023 Improved conventional method for the laboratory Patterns of Response in Peritoneal Dialysis-Related diagnosis of peritonitis from peritoneal dialysate in Peritonitis. International journal of nephrology, 2016, Sudan. Peritoneal dialysis international : journal of 6217135. the International Society for Peritoneal Dialysis, 8. Feng X, Yang X, Yi C, et al. (2014). Escherichia 31(4), 495-8. coli Peritonitis in peritoneal dialysis: the prevalence, 6. Najafi I, Ossareh S, Hosseini M, et al. (2011). antibiotic resistance and clinical outcomes in a South Epidemiology of culture-negative peritonitis in China dialysis center. Peritoneal dialysis international Iranian patients on continuous ambulatory : journal of the International Society for Peritoneal peritoneal dialysis. Iranian journal of kidney Dialysis, 34(3), 308-16. diseases, 5(5), 332-7. 9. Chavada R, Kok J, van Hal S, et al. (2011). 7. Tantiyavarong P, Traitanon O, Chuengsaman Seeking clarity within cloudy effluents: differentiating P, et al. (2016). Dialysate White Blood Cell Change fungal from bacterial peritonitis in peritoneal dialysis after Initial Antibiotic Treatment Represented the patients. PloS one, 6(12), e28247. TỈ LỆ BIẾN CHỨNG VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN Hoàng Văn Sỹ1, Trần Công Duy1 TÓM TẮT acute heart failure (10.4%); perivalvular abscess (16.4%); septic shock (7.0%); cerebral infarction 51 Mục tiêu: khảo sát tỉ lệ biến chứng và tử vong (12.9%); cerebral hemorrhage (10.9%); spleen nội viện ở bệnh nhân VNTMNK. Đối tượng và infarction (9.5%); renal infarction (5.5%) and other phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, cắt ngang mô arterial embolism (5.0%). The in-hospital mortality tả ở các bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện Chợ was 15.9%. Conclusions: The rate of complications Rẫy từ 01/2015 đến 12/2019 thỏa tiêu chuẩn Duke cải and mortality in IE remains high and needs to be biên về chẩn đoán xác định và chẩn đoán có thể decreased more significantly in the future. VNTMNK. Kết quả: 201 bệnh nhân VNTMNK nhập viện trong 5 năm. Tuổi trung bình của bệnh nhân là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 42,2 ± 15,3. Nam giới chiếm 65,2%. Các biến chứng của VNTMNK gồm có suy tim cấp (10,4%); áp xe Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn là một tình quanh van (16,4%); choáng nhiễm khuẩn (7,0%); trạng nhiễm khuẩn tại lớp nội mạc của tim và nhồi máu não (12,9%); xuất huyết não (10,9%); nhồi mạch máu. Tác nhân gây bệnh thường là vi máu lách (9,5%); nhồi máu thận (5,5%) và thuyên tắc khuẩn hoặc vi nấm. VNTMNK ảnh hưởng trên hệ động mạch khác (5,0%). Tỉ lệ tử vong nội viện là thống van tim (rách, phá hủy van tim, đứt dây 15,9%. Kết luận: Tỉ lệ biến chứng và tử vong ở bệnh nhân VNTMNK vẫn còn cao và cần giảm đáng kể hơn chằng, gây hở hoặc hẹp van tim), lỗ thông giữa nữa trong tương lai. các buồng tim hoặc các dụng cụ điện tử trong tim. Trong một số thể lâm sàng nặng, VNTMNK SUMMARY có thể gây áp xe quanh van, suy tim cấp, thuyên RATE OF COMPLICATIONS AND tắc động mạch, nhiễm khuẩn huyết, choáng MORTALITY IN PATIENTS WITH nhiễm khuẩn… dẫn đến tử vong. INFECTIVE ENDOCARDITIS VNTMNK là một bệnh nhiễm khuẩn không Objectives: to survey the rate of complications thường gặp với tần suất vào khoảng 4 – 7 and mortality in patients with IE. Subjects and trường hợp mắc bệnh trên 100.000 dân mỗi năm methods: a retrospective, cross-sectional and descriptive study was conducted in patients who were ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Phương pháp điều trị nội khoa Suy tim cấp Bệnh lý nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0