Tỉ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,009.65 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 52 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú được khám và điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024phiên bản mới mới nhất EP15A3 đã được phát nghiệm GALT trong mẫu máu thấm khô đượchành vào tháng 9 năm 2014. 3 Do chỉ cần thực xác nhận về độ đúng.hiện một thực nghiệm duy nhất để đạt hai mục Về đánh giá độ đúng trong nghiên cứu này,đích là đánh giá độ chụm và độ đúng, phiên bản chúng tôi sử dụng mẫu QC làm vật liệu nghiênmới nhất EP15A3 giúp người dùng tiết kiệm cứu, với đại lượng tính toán là khoảng xác nhậnnhiều thời gian hơn so với các phiên bản trước. đối với từng mức QC khác nhau. Việc sử dụngNghiên cứu này tiến hành áp dụng hướng dẫn giá trị trung bình của các mẫu QC mà NSX cungEP15A3 nhằm xác nhận độ chụm và độ đúng cấp để tính toán khoảng xác nhận là hạn chế củatrên xét nghiệm GALT để góp phần trong chẩn nghiên cứu.đoán bệnh Galactosemis bằng kit thử và hệthống máy của Perkin Elmer. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Kết quả bảng 3 cho thấy hệ số biến thiên Độ chụm và độ đúng của xét nghiệm GALTcủa độ chụm đều chấp nhận được. Độ chụm ước thực hiện bằng bộ kit Neonatal trên hệ thốngtính của QC1 là 17,18% nhỏ hơn độ chụm công phân tích Victor2D của hãng Perkin Elmer đượcbố của NSX là 23,2%. Tương tự ở mức QC2, độ xác nhận thỏa mãn theo yêu cầu của tiêu chuẩnchụm ước tính là 10,24% nhỏ hơn 16,6%. Trong EP15A3 của CLSI, xét nghiệm có thể thực hiệntrường hợp này, không cần tính giới hạn xác để cung cấp dịch vụ cho bệnh nhân tại phòngnhận cho độ chụm (UVL). Tuy nhiên, khi CV của xét nghiệm.PXN lớn hơn CV NSX công bố, cần tính giới hạn TÀI LIỆU THAM KHẢOxác nhận và so sánh CV của PXN với giới hạn 1. Westgard J. (2008). Basic Method Validation.này. Nếu CV PXN nhỏ hơn giới hạn xác nhận, độ 3rd, Westgard QC, Inc., 221–240.chụm của phương pháp được đánh giá là chấp 2. International Organization fornhận được. Việc sử dụng UVL đã được CLSI Standardization (ISO) (2022), Medical laboratories — Requirements for quality andkhuyến cáo để tránh cho các PXN phải loại bỏ competence,.kết quả thực nghiệm đánh giá độ chụm một cách 3. Carey R.N. (2014), User verification of precisionkhông thích hợp do xác suất lớn hơn 5% CV PXN and estimation of bias: approved guideline,lớn hơn CV NSX. Thực nghiệm đánh giá độ đúng Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne, Penn.sử dụng kết quả thu được của chính thực 4. Muhammet Topbaş (2023) Development,nghiệm đánh giá độ chụm: phân tích mẫu QC hai optimization and validation of LC-MS/MS methodmức nồng độ lặp lại 5 lần trong mỗi lần chạy cho for the determination of DBS GALT enzymeít nhất 5 lần chạy với mỗi mức. Độ đúng được activity. Analytical Biochemistry,Volumeđánh giá qua giá trị trung bình quan sát, khoảng 678,115284.ISSN 0003-2697. 5. Welling L; Galactosemia Network (GalNet).xác nhận. Theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI, International Clinical Guideline for the Managementnếu giá trị trung bình nằm trong khoảng xác of Classical Galactosemia: Diagnosis, Treatment, andnhận thì độ đúng được xác nhận (hay độ lệch Follow-up. 2017. Accessed 3-24-22.được chấp nhận). Trong nghiên cứu của chúng 6. Minh N.T.B., Long P.T., Khôi L.M., et al. (2021). Nghiên cứu khảo sát tỉ lệ bất thường củatôi, tất cả các giá trị trung bình của các mức xét nghiệm sàng lọc sơ sinh tại Bệnh viện Đại họcnồng độ QC đều nằm trong khoảng xác nhận Y dược thành phố Hồ Chí Minh.tương ứng (bảng 4). Như vậy, kỹ thuật xét TỈ LỆ CÁC TYPE PHÂN TỬ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ Ở NỮ GIỚI ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Trần Mạnh Hà1, Đinh Thị Huyền Trang1TÓM TẮT28 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Phương pháp: nghiên cứu1Trường mô tả cắt ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 52 Đại học Y Dược Thái Bình bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú được khám vàChịu trách nhiệm chính: Trần Mạnh Hà điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. KếtEmail: hatm@tbump.edu.vn quả: Type lòng ống A (34,6%): hay gặp, u kích thướcNgày nhận bài: 9.5.2024 nhỏ, bộc lộ ER, PR cao, bộc lộ HER2 và Ki67 thấp,Ngày phản biện khoa học: 19.6.2024 34,6% được điều trị nội tiết. Type lòng ống BNgày duyệt bài: 25.7.2024 (30,8%): so với lòng ống A thì bộc lộ ER thấp hơn. 107 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024Type HER2 (25%): kích thước u lớn hơn và tỷ lệ di Thái Bình từ 01/01/2021 đến hết 31/5/2022.căn hạch cao hơn so với type lòng ống, bộc lộ Ki67 ở - Tiêu chuẩn chọn bệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 2 - 2024phiên bản mới mới nhất EP15A3 đã được phát nghiệm GALT trong mẫu máu thấm khô đượchành vào tháng 9 năm 2014. 3 Do chỉ cần thực xác nhận về độ đúng.hiện một thực nghiệm duy nhất để đạt hai mục Về đánh giá độ đúng trong nghiên cứu này,đích là đánh giá độ chụm và độ đúng, phiên bản chúng tôi sử dụng mẫu QC làm vật liệu nghiênmới nhất EP15A3 giúp người dùng tiết kiệm cứu, với đại lượng tính toán là khoảng xác nhậnnhiều thời gian hơn so với các phiên bản trước. đối với từng mức QC khác nhau. Việc sử dụngNghiên cứu này tiến hành áp dụng hướng dẫn giá trị trung bình của các mẫu QC mà NSX cungEP15A3 nhằm xác nhận độ chụm và độ đúng cấp để tính toán khoảng xác nhận là hạn chế củatrên xét nghiệm GALT để góp phần trong chẩn nghiên cứu.đoán bệnh Galactosemis bằng kit thử và hệthống máy của Perkin Elmer. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Kết quả bảng 3 cho thấy hệ số biến thiên Độ chụm và độ đúng của xét nghiệm GALTcủa độ chụm đều chấp nhận được. Độ chụm ước thực hiện bằng bộ kit Neonatal trên hệ thốngtính của QC1 là 17,18% nhỏ hơn độ chụm công phân tích Victor2D của hãng Perkin Elmer đượcbố của NSX là 23,2%. Tương tự ở mức QC2, độ xác nhận thỏa mãn theo yêu cầu của tiêu chuẩnchụm ước tính là 10,24% nhỏ hơn 16,6%. Trong EP15A3 của CLSI, xét nghiệm có thể thực hiệntrường hợp này, không cần tính giới hạn xác để cung cấp dịch vụ cho bệnh nhân tại phòngnhận cho độ chụm (UVL). Tuy nhiên, khi CV của xét nghiệm.PXN lớn hơn CV NSX công bố, cần tính giới hạn TÀI LIỆU THAM KHẢOxác nhận và so sánh CV của PXN với giới hạn 1. Westgard J. (2008). Basic Method Validation.này. Nếu CV PXN nhỏ hơn giới hạn xác nhận, độ 3rd, Westgard QC, Inc., 221–240.chụm của phương pháp được đánh giá là chấp 2. International Organization fornhận được. Việc sử dụng UVL đã được CLSI Standardization (ISO) (2022), Medical laboratories — Requirements for quality andkhuyến cáo để tránh cho các PXN phải loại bỏ competence,.kết quả thực nghiệm đánh giá độ chụm một cách 3. Carey R.N. (2014), User verification of precisionkhông thích hợp do xác suất lớn hơn 5% CV PXN and estimation of bias: approved guideline,lớn hơn CV NSX. Thực nghiệm đánh giá độ đúng Clinical and Laboratory Standards Institute, Wayne, Penn.sử dụng kết quả thu được của chính thực 4. Muhammet Topbaş (2023) Development,nghiệm đánh giá độ chụm: phân tích mẫu QC hai optimization and validation of LC-MS/MS methodmức nồng độ lặp lại 5 lần trong mỗi lần chạy cho for the determination of DBS GALT enzymeít nhất 5 lần chạy với mỗi mức. Độ đúng được activity. Analytical Biochemistry,Volumeđánh giá qua giá trị trung bình quan sát, khoảng 678,115284.ISSN 0003-2697. 5. Welling L; Galactosemia Network (GalNet).xác nhận. Theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI, International Clinical Guideline for the Managementnếu giá trị trung bình nằm trong khoảng xác of Classical Galactosemia: Diagnosis, Treatment, andnhận thì độ đúng được xác nhận (hay độ lệch Follow-up. 2017. Accessed 3-24-22.được chấp nhận). Trong nghiên cứu của chúng 6. Minh N.T.B., Long P.T., Khôi L.M., et al. (2021). Nghiên cứu khảo sát tỉ lệ bất thường củatôi, tất cả các giá trị trung bình của các mức xét nghiệm sàng lọc sơ sinh tại Bệnh viện Đại họcnồng độ QC đều nằm trong khoảng xác nhận Y dược thành phố Hồ Chí Minh.tương ứng (bảng 4). Như vậy, kỹ thuật xét TỈ LỆ CÁC TYPE PHÂN TỬ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ Ở NỮ GIỚI ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Trần Mạnh Hà1, Đinh Thị Huyền Trang1TÓM TẮT28 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các type phân tử ung thư biểu mô tuyến vú ở nữ giới điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Phương pháp: nghiên cứu1Trường mô tả cắt ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 52 Đại học Y Dược Thái Bình bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú được khám vàChịu trách nhiệm chính: Trần Mạnh Hà điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. KếtEmail: hatm@tbump.edu.vn quả: Type lòng ống A (34,6%): hay gặp, u kích thướcNgày nhận bài: 9.5.2024 nhỏ, bộc lộ ER, PR cao, bộc lộ HER2 và Ki67 thấp,Ngày phản biện khoa học: 19.6.2024 34,6% được điều trị nội tiết. Type lòng ống BNgày duyệt bài: 25.7.2024 (30,8%): so với lòng ống A thì bộc lộ ER thấp hơn. 107 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2024Type HER2 (25%): kích thước u lớn hơn và tỷ lệ di Thái Bình từ 01/01/2021 đến hết 31/5/2022.căn hạch cao hơn so với type lòng ống, bộc lộ Ki67 ở - Tiêu chuẩn chọn bệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Týp phân tử Ung thư biểu mô tuyến vú Điều trị nội tiếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0