Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus và Escherichia coli tại bệnh viện trường Đại học Trà Vinh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kháng KS là một thách thức quan trọng đối với ngành y tế và sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới, việc VK đề kháng KS ảnh hưởng đến khả năng điều trị các bệnh truyền nhiễm. Bài viết trình bày xác định tỉ lệ nuôi cấy dương tính, khảo sát sự phân bố của các VK gây bệnh thường gặp và sự đề kháng KS của chúng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus và Escherichia coli tại bệnh viện trường Đại học Trà Vinh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 20246. Xu H., Li W., Chen J. et al (2023), Associations Restless legs syndrome, Crit Care Clin, 31(3), between insomnia and large vessel occlusion pp. 459-72. acute ischemic stroke: An observational study, 9. Sechi G., Agnetti V., Galistu P. et al (2008), Clinics (Sao Paulo), 78, pp. 100297. Restless legs syndrome and periodic limb7. Glozier N., Moullaali T.J., Sivertsen B. et al movements after ischemic stroke in the right (2017), The Course and Impact of Poststroke lenticulostriate region, Parkinsonism Relat Disord, Insomnia in Stroke Survivors Aged 18 to 65 Years: 14(2), pp. 157-60. Results from the Psychosocial Outcomes In StrokE 10. Yildiz D., Kahvecioglu S., Buyukkoyuncu N. (POISE) Study , Cerebrovasc Dis Extra, 7(1), et al (2016), Restless-legs syndrome and pp. 9-20. insomnia in hemodialysis patients, Ren Fail,8. Venkateshiah S.B., Ioachimescu O.C. (2015), 38(2), pp. 194-7. TỈ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS VÀ ESCHERICHIA COLI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH Nguyễn Thị Kim Vân1, Nguyễn Thị Huỳnh Như1TÓM TẮT infectious diseases. Objective: To determine the culture positivity rate, survey the distribution of 37 Đặt vấn đề: Kháng KS là một thách thức quan common pathogenic bacteria, and assess theirtrọng đối với ngành y tế và sức khỏe cộng đồng trên antibiotic resistance. Methods: Cross-sectional study,toàn thế giới, việc VK đề kháng KS ảnh hưởng đến khả collecting bacterial identification data from variousnăng điều trị các bệnh truyền nhiễm. Mục tiêu: Xác specimens and antibiotic susceptibility results at Trađịnh tỉ lệ nuôi cấy dương tính, khảo sát sự phân bố Vinh University Hospital from September 2022 tocủa các VK gây bệnh thường gặp và sự đề kháng KS August 2023. Results: A total of 71 different patientcủa chúng. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, thu specimens were cultured, with 50 yielding positivethập dữ liệu về định danh VK từ các loại bệnh phẩm results, accounting for a rate of 70%. Among thevà kết quả KS đồ tại BV Trường Đại học Trà Vinh từ cultured bacteria, S. aureus (36%) and E.coli (20%)tháng 9/2022 đến 8/2023. Kết quả: Tổng cộng có 71 were the most prevalent. The antibiotic resistance ratemẫu bệnh phẩm khác nhau của bệnh nhân được chỉ of S. aureus to Benzylpenicillin was 100%, over 80%định nuôi cấy và có 50 mẫu dương tính chiếm tỉ lệ to Erythromycin and Clindamycin, over 70% to70%. Trong các loại VK nuôi cấy được, chiếm tỉ lệ cao Oxacillin and Tetracycline, 50% to Gentamicin, andnhất là S. aureus (36%), E. coli (20%). Tỉ lệ đề kháng 44% to Trimethoprim-sulfamethoxazole. S.aureusKS của S. aureus với Benzilpenicillin là 100%, đề remained sensitive to Vancomycin, Rifampicin,kháng trên 80% đối với Erythromycin và Clindamycin, Linezolid, and Tigecycline. E.coli exhibited 100%đề kháng trên 70% đối với Oxacillin và Tetracyline, resistance to Ampicillin and cefazolin, over 80% togentamycin (50%); S. aureus còn nhạy cảm với Levofloxacin (90%), Ampicillin-sulbactam, andVancomycin, Rifampicin, Linezoid, Tigecyline. E. Coli Ceftriaxone, and over 50% to Amoxicillin-clavulanicđề kháng 100% với Ampicillin và cefazolin, đề kháng acid, Tobramycin, and Trimethoprim-sulfamethoxazoletrên 80% đối với Levofloxacin (90%), Ampicillin – ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus và Escherichia coli tại bệnh viện trường Đại học Trà Vinh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 20246. Xu H., Li W., Chen J. et al (2023), Associations Restless legs syndrome, Crit Care Clin, 31(3), between insomnia and large vessel occlusion pp. 459-72. acute ischemic stroke: An observational study, 9. Sechi G., Agnetti V., Galistu P. et al (2008), Clinics (Sao Paulo), 78, pp. 100297. Restless legs syndrome and periodic limb7. Glozier N., Moullaali T.J., Sivertsen B. et al movements after ischemic stroke in the right (2017), The Course and Impact of Poststroke lenticulostriate region, Parkinsonism Relat Disord, Insomnia in Stroke Survivors Aged 18 to 65 Years: 14(2), pp. 157-60. Results from the Psychosocial Outcomes In StrokE 10. Yildiz D., Kahvecioglu S., Buyukkoyuncu N. (POISE) Study , Cerebrovasc Dis Extra, 7(1), et al (2016), Restless-legs syndrome and pp. 9-20. insomnia in hemodialysis patients, Ren Fail,8. Venkateshiah S.B., Ioachimescu O.C. (2015), 38(2), pp. 194-7. TỈ LỆ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS VÀ ESCHERICHIA COLI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH Nguyễn Thị Kim Vân1, Nguyễn Thị Huỳnh Như1TÓM TẮT infectious diseases. Objective: To determine the culture positivity rate, survey the distribution of 37 Đặt vấn đề: Kháng KS là một thách thức quan common pathogenic bacteria, and assess theirtrọng đối với ngành y tế và sức khỏe cộng đồng trên antibiotic resistance. Methods: Cross-sectional study,toàn thế giới, việc VK đề kháng KS ảnh hưởng đến khả collecting bacterial identification data from variousnăng điều trị các bệnh truyền nhiễm. Mục tiêu: Xác specimens and antibiotic susceptibility results at Trađịnh tỉ lệ nuôi cấy dương tính, khảo sát sự phân bố Vinh University Hospital from September 2022 tocủa các VK gây bệnh thường gặp và sự đề kháng KS August 2023. Results: A total of 71 different patientcủa chúng. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, thu specimens were cultured, with 50 yielding positivethập dữ liệu về định danh VK từ các loại bệnh phẩm results, accounting for a rate of 70%. Among thevà kết quả KS đồ tại BV Trường Đại học Trà Vinh từ cultured bacteria, S. aureus (36%) and E.coli (20%)tháng 9/2022 đến 8/2023. Kết quả: Tổng cộng có 71 were the most prevalent. The antibiotic resistance ratemẫu bệnh phẩm khác nhau của bệnh nhân được chỉ of S. aureus to Benzylpenicillin was 100%, over 80%định nuôi cấy và có 50 mẫu dương tính chiếm tỉ lệ to Erythromycin and Clindamycin, over 70% to70%. Trong các loại VK nuôi cấy được, chiếm tỉ lệ cao Oxacillin and Tetracycline, 50% to Gentamicin, andnhất là S. aureus (36%), E. coli (20%). Tỉ lệ đề kháng 44% to Trimethoprim-sulfamethoxazole. S.aureusKS của S. aureus với Benzilpenicillin là 100%, đề remained sensitive to Vancomycin, Rifampicin,kháng trên 80% đối với Erythromycin và Clindamycin, Linezolid, and Tigecycline. E.coli exhibited 100%đề kháng trên 70% đối với Oxacillin và Tetracyline, resistance to Ampicillin and cefazolin, over 80% togentamycin (50%); S. aureus còn nhạy cảm với Levofloxacin (90%), Ampicillin-sulbactam, andVancomycin, Rifampicin, Linezoid, Tigecyline. E. Coli Ceftriaxone, and over 50% to Amoxicillin-clavulanicđề kháng 100% với Ampicillin và cefazolin, đề kháng acid, Tobramycin, and Trimethoprim-sulfamethoxazoletrên 80% đối với Levofloxacin (90%), Ampicillin – ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Kháng kháng sinh Bệnh truyền nhiễm Nuôi cấy dương tínhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
10 trang 201 1 0