Tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận ở người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 386.02 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đặt vấn đề về đái tháo đường (ĐTĐ) là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thận giai đoạn cuối. Tử vong gia tăng đáng kể ở người có độ lọc cầu thận giảm. Chưa được báo cáo đầy đủ về độ lọc cầu thận trên người bệnh ĐTĐ típ 2. Nghiên cứu này khảo sát tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận cùng các yếu tố liên quan ở người ĐTĐ típ 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận ở người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học TỈ LỆ GIẢM ĐỘ LỌC CẦU THẬN Ở NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG Lê Tuyết Hoa*, Nguyễn Thị Quỳnh Châu* TÓM TẮT Đặt vấn đề và mục tiêu: Đái tháo đường (ĐTĐ) là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thận giai đoạn cuối. Tử vong gia tăng đáng kể ở người có độ lọc cầu thận giảm. Chưa được báo cáo đầy đủ về độ lọc cầu thận trên người bệnh ĐTĐ típ 2. Nghiên cứu này khảo sát tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận cùng các yếu tố liên quan ở người ĐTĐ típ 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 216 người bệnh ĐTĐ típ 2 khám ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Albumin niệu được xác định khi có ít nhất hai mẫu nước tiểu (trong 3 tháng) có tỉ lệ A/C niệu ≥ 30mg/g. Chẩn đoán giảm độ lọc cầu thận khi độ lọc cầu thận ước tính eGFR‐ MDRD 80 cm ở nữ Rối loạn lipid máu: Theo tiêu chuẩn của ATP III Cholesterol toàn phần: ≥ 5.2 mmol/L (LDL cholesterol: ≥ 3.4 mmol/L) HDL cholesterol: Nam ≤ 1 mmol/L, Nữ ≤ 1.2 mmol/L Triglyceride: ≥ 2.3 mmol/L Phân loại mức albumin niệu: ACR 30‐299 mg/g là albumin niệu lượng, A/C≥ 300 mg/g là albumin niệu lượng nhiều. Chỉ những giá trị ACR ổn định qua ít nhất 2 lần thử mới đưa vào phân tích Creatinin huyết thanh: Tại thời điểm nghiên cứu và so sánh với creatinin máu 2‐3 tháng trước có ghi nhận trong sổ khám bệnh. Nếu hai trị số creatinin chênh nhau không quá ±10% mới xem là ổn định. Giá trị eGFR tại thời điểm nghiên cứu được đưa vào phân tích. eGFR
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận ở người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học TỈ LỆ GIẢM ĐỘ LỌC CẦU THẬN Ở NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG Lê Tuyết Hoa*, Nguyễn Thị Quỳnh Châu* TÓM TẮT Đặt vấn đề và mục tiêu: Đái tháo đường (ĐTĐ) là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thận giai đoạn cuối. Tử vong gia tăng đáng kể ở người có độ lọc cầu thận giảm. Chưa được báo cáo đầy đủ về độ lọc cầu thận trên người bệnh ĐTĐ típ 2. Nghiên cứu này khảo sát tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận cùng các yếu tố liên quan ở người ĐTĐ típ 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 216 người bệnh ĐTĐ típ 2 khám ngoại trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Albumin niệu được xác định khi có ít nhất hai mẫu nước tiểu (trong 3 tháng) có tỉ lệ A/C niệu ≥ 30mg/g. Chẩn đoán giảm độ lọc cầu thận khi độ lọc cầu thận ước tính eGFR‐ MDRD 80 cm ở nữ Rối loạn lipid máu: Theo tiêu chuẩn của ATP III Cholesterol toàn phần: ≥ 5.2 mmol/L (LDL cholesterol: ≥ 3.4 mmol/L) HDL cholesterol: Nam ≤ 1 mmol/L, Nữ ≤ 1.2 mmol/L Triglyceride: ≥ 2.3 mmol/L Phân loại mức albumin niệu: ACR 30‐299 mg/g là albumin niệu lượng, A/C≥ 300 mg/g là albumin niệu lượng nhiều. Chỉ những giá trị ACR ổn định qua ít nhất 2 lần thử mới đưa vào phân tích Creatinin huyết thanh: Tại thời điểm nghiên cứu và so sánh với creatinin máu 2‐3 tháng trước có ghi nhận trong sổ khám bệnh. Nếu hai trị số creatinin chênh nhau không quá ±10% mới xem là ổn định. Giá trị eGFR tại thời điểm nghiên cứu được đưa vào phân tích. eGFR
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Độ lọc cầu thận Bệnh đái tháo đường típ 2 Biến chứng thậnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0