Danh mục

Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến đáp ứng nhiều với kích thích buồng trứng thụ tinh trong ống nghiệm

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.58 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đáp ứng nhiều với kích thích buồng trứng (KTBT) là yếu tố nguy cơ chính của quá kích buồng trứng (QKBT). Bài viết trình bày xác định các yếu tố liên quan đến đáp ứng nhiều giúp chọn lựa phác đồ điều trị phù hợp, tránh QKBT cho các bệnh nhân này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến đáp ứng nhiều với kích thích buồng trứng thụ tinh trong ống nghiệmNGHIÊN CỨU Vương Thị Ngọc Lan, Võ Minh Tuấn TỈ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUANĐẾN ĐÁP ỨNG NHIỀU VỚI KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM Vương Thị Ngọc Lan, Võ Minh Tuấn Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM Tóm tắt Abstract Giới thiệu: Đáp ứng nhiều với kích thích buồng trứng THE PREVALENCE AND ASSOCIATED FACTORS OF HYPER- (KTBT) là yếu tố nguy cơ chính của quá kích buồng trứng RESPONSE IN IN-VITRO FERTILIZATION (QKBT). Xác định các yếu tố liên quan đến đáp ứng nhiều Introduction: Hyper-response is a primary risk factor giúp chọn lựa phác đồ điều trị phù hợp, tránh QKBT cho for ovarian hyperstimulation syndrome (OHSS). Prediction các bệnh nhân này. of hyper-response is vital for choosing an appropriate Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến controlled ovarian stimulation (COS) protocol to avoid đáp ứng nhiều với KTBT. OHSS in these patients. Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu trên Objectives: To identify the prevalence and the 820 bệnh nhân. Đáp ứng nhiều được chẩn đoán là > 15 associated factors of hyper-response. noãn chọc hút được. Phân tích đường cong ROC và hồi Methods: A prospective cohort study was conducted qui logistic được thực hiện để tìm các yếu tố liên quan với on 820 patients. Hyper-response was diagnosed when đáp ứng nhiều. patients had > 15 oocytes retrieved. ROC curves and Kết quả: Tỉ lệ đáp ứng nhiều là 21,8%. AMH, FSH và logistic regression analyses were performed to identify AFC là 3 yếu tố tiên lượng độc lập có ý nghĩa thống kê cho the associated factors of hyper-response. đáp ứng nhiều. AMH > 3,57 ng/ml (độ nhạy 83,7%, độ đặc Results: The rate of hyper-response was 21.8%. AMH, hiệu 79,8%); FSH ≤ 7,36 IU/L (độ nhạy 88,4%, độ đặc hiệu FSH and AFC were the 3 significant independent prognostic 46,9%) và AFC > 12 (độ nhạy 76,2%, độ đặc hiệu 81,7%) factors for hyper-response. AMH > 3.57 ng/ml (sensitivity: dự đoán đáp ứng nhiều. 83.7%, specificity: 79.8%); FSH ≤ 7.36 IU/L (sensitivity: Kết luận: Thực hiện xét nghiệm AMH, FSH và AFC 88.4%, specificity: 46.9%) và AFC > 12 (sensitivity: 76.2%, trước điều trị giúp tiên lượng và lựa chọn phác đồ KTBT specificity: 81.7%) predicted hyper-response. phù hợp cho các bệnh nhân có nguy cơ đáp ứng buồng Conclusion: Pre-treatment AMH, FSH and AFC tests trứng nhiều, tránh quá kích buồng trứng cho các bệnh can be used to predict patients who are at risk of hyper- nhân này. response, choosing an appropriate protocol for COS in Từ khóa: AMH, FSH, AFC, đáp ứng nhiều với kích thích these patients to avoid OHSS. buồng trứng Keywords: AMH, FSH, AFC, hyper-responseĐặt vấn đề Nam ngày càng phát triển với số chu kỳ điều trị hàng Đáp ứng nhiều với kích thích buồng trứng (KTBT) năm ngày càng tăng. Việc xác định các yếu tố liên quanlà từ dùng để chỉ các trường hợp có số noãn thu được đến đáp ứng buồng trứng nhiều giúp chọn lựa phácnhiều sau khi buồng trứng được kích thích với phác đồ đồ điều trị phù hợp, tăng hiệu quả và giảm biến chứngchuẩn. Tùy theo nghiên cứu mà tiêu chuẩn chẩn đoán cho bệnh nhân. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nàyđáp ứng nhiều được sử dụng là >15 noãn [1] hay >20 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: