Tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2019
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 459.92 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân mắc hội chứng vành cấp điều trị tại bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 8 năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2019Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020 TỈ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2019 Huỳnh Lê Thái Bão1, Nguyễn Sinh Huy2 1 Khoa Y, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng 2 Khoa Y Dược, Trường Đại học Tây Nguyên, Đắk LắkDOI: 10.47122/vjde.2020.41.7 ABSTRACT coronary syndrome: Unstable angina pectoris Prevalence and characteristics of 54.95%, non-ST segment myocardial dyslipidemia in patients with acute coronary infarction 70% and ST-segment myocardial syndrome treated at Central Highlands infarction 88.24 with p 5.2 mmol/L được phỏng vấn với bộ câu hỏi được soạn(200 mg/dL), Triglyceride > 1.7 mmol/L (150 trước. Rối loạn lipid máu (RLLPM) được chẩnmg/dL), LDL-cholesterol > 2.58 mmol/L (100 đoán xác định bằng xét nghiệm các thông sốmg/dL), HDL-cholesterol < 1.03 mmol/L (40 lipid khi có một hoặc nhiều rối loạn như sau:mg/dL). Proceed to determine the rate and Cholesterol máu > 5,2 mmol/L (200 mg/dL),characteristics of dyslipidemia in patients Triglycerid > 1,7 mmol/L (150 mg/dL), LDL-with acute coronary syndrome. Results: The cholesterol > 2,58 mmol/L (100 mg/dL),prevalence of dyslipidemia in patients with HDL-cholesterol < 1,03 mmol/L (40 mg/dL).acute coronary syndrome treated at Central Tiến hành xác định tỉ lệ và đặc điểm rối loạnHighlands General Hospital from January lipid máu ở bệnh nhân mắc hội chứng vành2019 to August 2019 was 70.83%. In cấp. Kết quả: Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở bệnhparticular, the ratio of disturbed lipid nhân mắc hội chứng vành cấp điều trị tại Bệnhparameters were: increased Cholesterol viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ tháng 1 năm18.98%, increased Triglyceride 32.41%, 2019 đến tháng 8 năm 2019 là 70,83%. Trongreduced HDL-C 36.57%, increased LDL-C đó, tỉ lệ các thông số lipid bị rối loạn lần lượt41.2%. There was a statistically significant là tăng Cholesterol 18,98%, tăng Triglyceriddifference between the dyslipidemia rate 32,41%, giảm HDL-C 36,57%, tăng LDL-C làamong the sexes: Male 78.42% and female 41,2%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê57.14% with p Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020thể của hội chứng vành cấp: cơn đau thắt ngực 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPkhông ổn định 54,95%, nhồi máu cơ tim không NGHIÊN CỨUST chênh 70% và nhồi máu cơ tim ST chênh 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:88,24% với p < 0,05. Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ tháng Từ khóa: Hội chứng vành cấp, rối loạn 1 năm 2019 đến tháng 8 năm 2019.lipid máu, yếu tố nguy cơ tim mạch. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả những Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Lê Thái Bão bệnh nhân nhập vào Bệnh viện đa khoa vùng Ngày nhận bài: 22/10/2020 Tây Nguyên được chẩn đoán xác định mắc Ngày phản biện khoa học: 04/11/2020 Hội chứng vành cấp từ tháng 1 năm 2019 đến Ngày duyệt bài: 10/12/2020 tháng 8 năm 2019. Email: hlthaibao@gmail.com 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Điện thoại: 0888838539 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 1. ĐẶT VẤN ĐẾ 2.3.2. Mẫu nghiên cứu: Hội chứng vành cấp là một hội chứng đặc ✓ Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được tính theo mụcbiệt nguy hiểm và để lại nhiều di chứng nặng tiêu chính của đề tài là xác định tỉ lệ RLLPM ởnề. Đây là một trong những nguyên nhân hàng bệnh nhân mắc hội chứng vành cấp và đượcđầu gây tử vong ở những nước phát triển. Theo tính bằng công thức tính cỡ mẫu cho ước tínhBenjamin và cộng sự (2014), tại Mỹ có một tỉ lệ trong quần thể.1.339.000 người nhập viện vì hội chứng vành Z2(1-/2) × p (1-p)cấp, trong đó có 957.000 nhồi máu cơ tim cấp n=và 382.000 cơn đau thắt ngực không ổn định (εp)2[9]. Tại Việt Nam, hội chứng vành cấp cũngđang gia tăng cùng với sự phát triển c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2019Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020 TỈ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2019 Huỳnh Lê Thái Bão1, Nguyễn Sinh Huy2 1 Khoa Y, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng 2 Khoa Y Dược, Trường Đại học Tây Nguyên, Đắk LắkDOI: 10.47122/vjde.2020.41.7 ABSTRACT coronary syndrome: Unstable angina pectoris Prevalence and characteristics of 54.95%, non-ST segment myocardial dyslipidemia in patients with acute coronary infarction 70% and ST-segment myocardial syndrome treated at Central Highlands infarction 88.24 with p 5.2 mmol/L được phỏng vấn với bộ câu hỏi được soạn(200 mg/dL), Triglyceride > 1.7 mmol/L (150 trước. Rối loạn lipid máu (RLLPM) được chẩnmg/dL), LDL-cholesterol > 2.58 mmol/L (100 đoán xác định bằng xét nghiệm các thông sốmg/dL), HDL-cholesterol < 1.03 mmol/L (40 lipid khi có một hoặc nhiều rối loạn như sau:mg/dL). Proceed to determine the rate and Cholesterol máu > 5,2 mmol/L (200 mg/dL),characteristics of dyslipidemia in patients Triglycerid > 1,7 mmol/L (150 mg/dL), LDL-with acute coronary syndrome. Results: The cholesterol > 2,58 mmol/L (100 mg/dL),prevalence of dyslipidemia in patients with HDL-cholesterol < 1,03 mmol/L (40 mg/dL).acute coronary syndrome treated at Central Tiến hành xác định tỉ lệ và đặc điểm rối loạnHighlands General Hospital from January lipid máu ở bệnh nhân mắc hội chứng vành2019 to August 2019 was 70.83%. In cấp. Kết quả: Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở bệnhparticular, the ratio of disturbed lipid nhân mắc hội chứng vành cấp điều trị tại Bệnhparameters were: increased Cholesterol viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ tháng 1 năm18.98%, increased Triglyceride 32.41%, 2019 đến tháng 8 năm 2019 là 70,83%. Trongreduced HDL-C 36.57%, increased LDL-C đó, tỉ lệ các thông số lipid bị rối loạn lần lượt41.2%. There was a statistically significant là tăng Cholesterol 18,98%, tăng Triglyceriddifference between the dyslipidemia rate 32,41%, giảm HDL-C 36,57%, tăng LDL-C làamong the sexes: Male 78.42% and female 41,2%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê57.14% with p Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020thể của hội chứng vành cấp: cơn đau thắt ngực 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPkhông ổn định 54,95%, nhồi máu cơ tim không NGHIÊN CỨUST chênh 70% và nhồi máu cơ tim ST chênh 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:88,24% với p < 0,05. Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên từ tháng Từ khóa: Hội chứng vành cấp, rối loạn 1 năm 2019 đến tháng 8 năm 2019.lipid máu, yếu tố nguy cơ tim mạch. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả những Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Lê Thái Bão bệnh nhân nhập vào Bệnh viện đa khoa vùng Ngày nhận bài: 22/10/2020 Tây Nguyên được chẩn đoán xác định mắc Ngày phản biện khoa học: 04/11/2020 Hội chứng vành cấp từ tháng 1 năm 2019 đến Ngày duyệt bài: 10/12/2020 tháng 8 năm 2019. Email: hlthaibao@gmail.com 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Điện thoại: 0888838539 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 1. ĐẶT VẤN ĐẾ 2.3.2. Mẫu nghiên cứu: Hội chứng vành cấp là một hội chứng đặc ✓ Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được tính theo mụcbiệt nguy hiểm và để lại nhiều di chứng nặng tiêu chính của đề tài là xác định tỉ lệ RLLPM ởnề. Đây là một trong những nguyên nhân hàng bệnh nhân mắc hội chứng vành cấp và đượcđầu gây tử vong ở những nước phát triển. Theo tính bằng công thức tính cỡ mẫu cho ước tínhBenjamin và cộng sự (2014), tại Mỹ có một tỉ lệ trong quần thể.1.339.000 người nhập viện vì hội chứng vành Z2(1-/2) × p (1-p)cấp, trong đó có 957.000 nhồi máu cơ tim cấp n=và 382.000 cơn đau thắt ngực không ổn định (εp)2[9]. Tại Việt Nam, hội chứng vành cấp cũngđang gia tăng cùng với sự phát triển c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đái tháo đường Hội chứng vành cấp Rối loạn lipid máu Yếu tố nguy cơ tim mạchTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
Báo cáo Cập nhật điều trị tăng huyết áp: Vai trò của tối ưu hóa liều và phối hợp thuốc
28 trang 198 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0