Tiêm keo qua da và phẫu thuật một thì điều trị dị dạng tĩnh mạch thể khu trú vùng đầu mặt cổ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý dị dạng tĩnh mạch (DDTM) vùng đầu mặt cổ và đánh giá kết quả điều trị của phương pháp tiêm keo qua da kết hợp phẫu thuật. Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 19 bệnh nhân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ năm 2019 đến năm 2023. Đánh giá đặc điểm trước, trong và theo dõi sau điều trị 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiêm keo qua da và phẫu thuật một thì điều trị dị dạng tĩnh mạch thể khu trú vùng đầu mặt cổ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1 - 2023 suture for transport and fixation in secondary IOL 5. Canabrava S, Bernardino L, Batisteli T, implantation after intracapsular extraction. Int Lopes G, Diniz-Filho A. Double-flanged-haptic Ophthalmol. 1986;9(2-3):151-160.doi: 10.1007/ and capsular tension ring or segment for BF00159844 sutureless fixation in zonular instability. Int3. Agrawal S, Singh V, Gupta SK, Misra N, Ophthalmol. 2018;38(6):2653-2662. Srivastava RM. Transscleral fixation of closed 6. Belkin A, Yehezkeli V, Assia E. Trans-optic loop haptic acrylic posterior chamber intraocular suture fixation of malpositioned intraocular lenses. lens in aphakic nonvitrectomized eyes. Indian J Int Ophthalmol. Published online April 1, 2022. Ophthalmol. 2015;63(8):649-653. doi:10.1007/s10792-022-02272-y4. Ganne P, Baskaran P, Krishnappa NC. Re: 7. Mahmood A, Aljodaie M, Alsaati A. Four-flanged Yamane et al.: Flanged intrascleral intraocular prolene fixation for a toric trifocal intraocular lens of lens fixation with double-needle technique the double C-Loop design in an eye with severe (Ophthalmology. 2017;124:1136-1142). capsular phimosis. Am J Ophthalmol Case Rep. Ophthalmology. 2017;124(12):e90-e91. 2021;21:101000. doi:10.1016/j.ajoc.2020.101000 TIÊM KEO QUA DA VÀ PHẪU THUẬT MỘT THÌ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG TĨNH MẠCH THỂ KHU TRÚ VÙNG ĐẦU MẶT CỔ Vũ Trung Trực1,2,3, Đặng Văn Định1TÓM TẮT and 2023. The assessment was performed before operation, during operation and 6-month 6 Mục tiêu: Bài báo nhằm mô tả đặc điểm lâm postoperation. Results: VMs contribute mainly atsàng, cận lâm sàng của bệnh lý dị dạng tĩnh mạch cheek (42,1%) and neck (26,3%) region, muscle layer(DDTM) vùng đầu mặt cổ và đánh giá kết quả điều trị was invaded in 74% of patients, 100% of VMs is wellcủa phương pháp tiêm keo qua da kết hợp phẫu thuật. defined. There is no complication by gluePhương pháp: Nghiên cứu mô tả được thực hiện embolization. 89,5% of cases had minimal blood losstrên 19 bệnh nhân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ during the operations. 100% of surgery had totalnăm 2019 đến năm 2023. Đánh giá đặc điểm trước, resection of VMs without critical structures injury. Thetrong và theo dõi sau điều trị 6 tháng. Kết quả: Khối 6-month postoperative recurrent rate is 0%.DDTM phân bố chủ yếu ở vùng má (42,1%) và cổ Conclusion: Preoperative glue embolization following(26,3%), 74% có xâm lấn vào cơ, 100% ranh giới rõ. the single-stage excision is a safe and effectiveKhông gặp biến chứng nào do tiêm keo; 89,5% ca procedure for treatment of localized head and neckphẫu thuật mất máu tối thiểu trong mổ. Toàn bộ phẫu venous malformations.thuật cắt bỏ >75% kích thước khối dị dạng mà không Keywords: Venous malformation, head andtổn thương cơ quan xung quanh. Tỷ lệ tái phát sau 6 neck, glue embolization, surgerytháng là 0%. Kết luận: Phương pháp tiêm keo qua dakết hợp phẫu thuật là phương pháp điều trị an toàn và I. ĐẶT VẤN ĐỀhiệu quả với khối dị dạng tĩnh mạch khu trú vùng đầumặt cổ. Từ khóa: dị dạng tĩnh mạch, đầu mặt cổ, Dị dạng tĩnh mạch là bệnh lý bất thườngtiêm keo qua da, phẫu thuật mạch máu nằm trong nhóm dòng chảy thấp, thường gặp trong cộng đồng với tỉ lệ 1-4% [1].SUMMARY Chẩn đoán thường dựa vào đặc điểm xuất hiệnPREOPERATIVE GLUE EMBOLIZATION AND n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiêm keo qua da và phẫu thuật một thì điều trị dị dạng tĩnh mạch thể khu trú vùng đầu mặt cổ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1 - 2023 suture for transport and fixation in secondary IOL 5. Canabrava S, Bernardino L, Batisteli T, implantation after intracapsular extraction. Int Lopes G, Diniz-Filho A. Double-flanged-haptic Ophthalmol. 1986;9(2-3):151-160.doi: 10.1007/ and capsular tension ring or segment for BF00159844 sutureless fixation in zonular instability. Int3. Agrawal S, Singh V, Gupta SK, Misra N, Ophthalmol. 2018;38(6):2653-2662. Srivastava RM. Transscleral fixation of closed 6. Belkin A, Yehezkeli V, Assia E. Trans-optic loop haptic acrylic posterior chamber intraocular suture fixation of malpositioned intraocular lenses. lens in aphakic nonvitrectomized eyes. Indian J Int Ophthalmol. Published online April 1, 2022. Ophthalmol. 2015;63(8):649-653. doi:10.1007/s10792-022-02272-y4. Ganne P, Baskaran P, Krishnappa NC. Re: 7. Mahmood A, Aljodaie M, Alsaati A. Four-flanged Yamane et al.: Flanged intrascleral intraocular prolene fixation for a toric trifocal intraocular lens of lens fixation with double-needle technique the double C-Loop design in an eye with severe (Ophthalmology. 2017;124:1136-1142). capsular phimosis. Am J Ophthalmol Case Rep. Ophthalmology. 2017;124(12):e90-e91. 2021;21:101000. doi:10.1016/j.ajoc.2020.101000 TIÊM KEO QUA DA VÀ PHẪU THUẬT MỘT THÌ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG TĨNH MẠCH THỂ KHU TRÚ VÙNG ĐẦU MẶT CỔ Vũ Trung Trực1,2,3, Đặng Văn Định1TÓM TẮT and 2023. The assessment was performed before operation, during operation and 6-month 6 Mục tiêu: Bài báo nhằm mô tả đặc điểm lâm postoperation. Results: VMs contribute mainly atsàng, cận lâm sàng của bệnh lý dị dạng tĩnh mạch cheek (42,1%) and neck (26,3%) region, muscle layer(DDTM) vùng đầu mặt cổ và đánh giá kết quả điều trị was invaded in 74% of patients, 100% of VMs is wellcủa phương pháp tiêm keo qua da kết hợp phẫu thuật. defined. There is no complication by gluePhương pháp: Nghiên cứu mô tả được thực hiện embolization. 89,5% of cases had minimal blood losstrên 19 bệnh nhân tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ during the operations. 100% of surgery had totalnăm 2019 đến năm 2023. Đánh giá đặc điểm trước, resection of VMs without critical structures injury. Thetrong và theo dõi sau điều trị 6 tháng. Kết quả: Khối 6-month postoperative recurrent rate is 0%.DDTM phân bố chủ yếu ở vùng má (42,1%) và cổ Conclusion: Preoperative glue embolization following(26,3%), 74% có xâm lấn vào cơ, 100% ranh giới rõ. the single-stage excision is a safe and effectiveKhông gặp biến chứng nào do tiêm keo; 89,5% ca procedure for treatment of localized head and neckphẫu thuật mất máu tối thiểu trong mổ. Toàn bộ phẫu venous malformations.thuật cắt bỏ >75% kích thước khối dị dạng mà không Keywords: Venous malformation, head andtổn thương cơ quan xung quanh. Tỷ lệ tái phát sau 6 neck, glue embolization, surgerytháng là 0%. Kết luận: Phương pháp tiêm keo qua dakết hợp phẫu thuật là phương pháp điều trị an toàn và I. ĐẶT VẤN ĐỀhiệu quả với khối dị dạng tĩnh mạch khu trú vùng đầumặt cổ. Từ khóa: dị dạng tĩnh mạch, đầu mặt cổ, Dị dạng tĩnh mạch là bệnh lý bất thườngtiêm keo qua da, phẫu thuật mạch máu nằm trong nhóm dòng chảy thấp, thường gặp trong cộng đồng với tỉ lệ 1-4% [1].SUMMARY Chẩn đoán thường dựa vào đặc điểm xuất hiệnPREOPERATIVE GLUE EMBOLIZATION AND n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng tĩnh mạch Tiêm keo qua da Dạng tĩnh mạch khu trú vùng đầu mặt cổ Keo sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0