Tiên lượng thị lực của bệnh nhân chấn thương nhãn cầu do dây ràng thun theo thang điểm chấn thương nhãn cầu
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 805.14 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dây ràng thun là một công cụ rẻ tiền và dễ tìm kiếm để cố định và chuyên chở vật dụng, được sử dụng phổ biến trong lao động, sinh hoạt hằng ngày cũng như trong du lịch, dã ngoại. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng của chấn thương nhãn cầu do dây ràng thun và tiên lượng thị lực theo thang điểm chấn thương nhãn cầu (OTS).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiên lượng thị lực của bệnh nhân chấn thương nhãn cầu do dây ràng thun theo thang điểm chấn thương nhãn cầu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 20243 hoặc 4, việc dùng VL làm giảm đáng kể thời lại tỉ lệ thành công ở lần đặt đầu tiên cao hơngian quan sát thanh quản và đặt NKQ, tăng tỉ lệ (100% so với 57,7%), tỉ lệ đau họng và chảythành công lần đầu, giảm biến chứng chấn máu niêm mạc đường thở thấp hơn so với dùngthương đường thở và đặt ống NKQ vào thực đèn soi thanh quản trực tiếp.quản không chủ ý. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đốichứng gồm 80 bệnh nhân béo phì, tuổi từ 37–65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Apfelbaum, J.L., et al., 2022 American Societyvới chỉ số khối cơ thể >30 kg/m², Wang và cộng of Anesthesiologists Practice Guidelines forsự đã so sánh tính khả thi và an toàn của VL Management of the Difficult Airway.UEscope và đèn Macintosh, kết quả cho thấy Anesthesiology, 2022. 136(1): p. 31-81.dùng VL Uescope thành công ở lần đầu tăng lên, 2. Hews, D.J., D.K. El-Boghdadly, and D.I.tỷ lệ biến chứng chấn thương đường thở và đau Ahmad, Difficult airway management for the anaesthetist. 2019. 80(8): p. 432-440.họng sau mổ đã giảm đi, tuy nhiên không có 3. Joffe, A.M., et al., Management of Difficultkhác biệt về đáp ứng huyết động khi đặt ống Tracheal Intubation: A Closed Claims Analysis.giữa hai thiết bị. Với bệnh nhân nặng tại đơn vị Anesthesiology, 2019. 131(4): p. 818-829.hồi sức, dùng VL cũng cho thấy tỉ lệ thành công 4. Saul, S.A., P.A. Ward, and A.F. McNarry, Airway Management: The Current Role oftrong lần đặt NKQ đầu tiên cao hơn so với soi Videolaryngoscopy. J Pers Med, 2023. 13(9).thanh quản trực tiếp (85.1% so với 70.8%), 5. Asai, T. and N. Jagannathan, Videolaryngoscopytrong khi tỉ lệ biến chứng liên quan đến đặt NKQ Is Extremely Valuable, But Should It Be thetương đương nhau giữa hai loại dụng cụ. Chúng Standard for Tracheal Intubation? Anesth Analg, 2023. 136(4): p. 679-682.tôi cho rằng khả năng quan sát tốt hơn của VL 6. Lewis, S.R., et al., Videolaryngoscopy versusphối hợp với que nòng (stylet) làm hạn chế các direct laryngoscopy for adult patients requiringthao tác, lực tác động trực tiếp lên niêm mạc tracheal intubation. Cochrane Database Syst Rev,hầu họng và răng cửa đã làm giảm các tổn 2016. 11(11): p. Cd011136.thương liên quan đến quá trình đặt NKQ, tuy 7. Pieters, B.M.A., et al., Videolaryngoscopy vs. direct laryngoscopy use by experiencednhiên điều này còn phụ thuộc vào kỹ năng của anaesthetists in patients with known difficultngười thực hiện. airways: a systematic review and meta-analysis. Nghiên cứu tồn tại một số hạn chế liên quan Anaesthesia, 2017. 72(12): p. 1532-1541.đến tính đồng nhất về mức độ đặt NKQ khó giữa 8. Xue, F.-S., et al., Current Evidences for the Use of UEscope in Airway Management. 2017.hai nhóm cũng như việc đánh giá nhận định các 130(15): p. 1867-1875.biến chứng liên quan đến đặt NKQ không được 9. Zeng Q, et al., Comparative study of HCđánh giá bởi các bác sỹ chuyên khoa. Hơn nữa videolaryngoscope and disposable conventionalcơ mẫu của nghiên cứu cũng chưa thực sự lớn. laryngoscope for tracheal intubation (in Chinese). Clin J Med Off 2014. 42: p. 860-2.V. KẾT LUẬN 10. Liu XC, et al., Application of UE videolaryngoscopy in patients with an abnormal Nghiên cứu cho thấy với các bệnh nhân có airway anatomy and undergoing cerebralyếu tố tiên lượng đặt ống nội khí quản khó, sử aneurysm embolization (in Chinese). Chin J Clindụng đèn soi thanh quản có video hỗ trợ mang Anat, 2015(33): p. 479-81. TIÊN LƯỢNG THỊ LỰC CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU DO DÂY RÀNG THUN THEO THANG ĐIỂM CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU Nguyễn Thanh Nam1, Tôn Tường Trí Hải2, Biện Thị Cẩm Vân1TÓM TẮT dụng, được sử dụng phổ biến trong lao động, sinh hoạt hàng ngày cũng như trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiên lượng thị lực của bệnh nhân chấn thương nhãn cầu do dây ràng thun theo thang điểm chấn thương nhãn cầu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 20243 hoặc 4, việc dùng VL làm giảm đáng kể thời lại tỉ lệ thành công ở lần đặt đầu tiên cao hơngian quan sát thanh quản và đặt NKQ, tăng tỉ lệ (100% so với 57,7%), tỉ lệ đau họng và chảythành công lần đầu, giảm biến chứng chấn máu niêm mạc đường thở thấp hơn so với dùngthương đường thở và đặt ống NKQ vào thực đèn soi thanh quản trực tiếp.quản không chủ ý. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đốichứng gồm 80 bệnh nhân béo phì, tuổi từ 37–65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Apfelbaum, J.L., et al., 2022 American Societyvới chỉ số khối cơ thể >30 kg/m², Wang và cộng of Anesthesiologists Practice Guidelines forsự đã so sánh tính khả thi và an toàn của VL Management of the Difficult Airway.UEscope và đèn Macintosh, kết quả cho thấy Anesthesiology, 2022. 136(1): p. 31-81.dùng VL Uescope thành công ở lần đầu tăng lên, 2. Hews, D.J., D.K. El-Boghdadly, and D.I.tỷ lệ biến chứng chấn thương đường thở và đau Ahmad, Difficult airway management for the anaesthetist. 2019. 80(8): p. 432-440.họng sau mổ đã giảm đi, tuy nhiên không có 3. Joffe, A.M., et al., Management of Difficultkhác biệt về đáp ứng huyết động khi đặt ống Tracheal Intubation: A Closed Claims Analysis.giữa hai thiết bị. Với bệnh nhân nặng tại đơn vị Anesthesiology, 2019. 131(4): p. 818-829.hồi sức, dùng VL cũng cho thấy tỉ lệ thành công 4. Saul, S.A., P.A. Ward, and A.F. McNarry, Airway Management: The Current Role oftrong lần đặt NKQ đầu tiên cao hơn so với soi Videolaryngoscopy. J Pers Med, 2023. 13(9).thanh quản trực tiếp (85.1% so với 70.8%), 5. Asai, T. and N. Jagannathan, Videolaryngoscopytrong khi tỉ lệ biến chứng liên quan đến đặt NKQ Is Extremely Valuable, But Should It Be thetương đương nhau giữa hai loại dụng cụ. Chúng Standard for Tracheal Intubation? Anesth Analg, 2023. 136(4): p. 679-682.tôi cho rằng khả năng quan sát tốt hơn của VL 6. Lewis, S.R., et al., Videolaryngoscopy versusphối hợp với que nòng (stylet) làm hạn chế các direct laryngoscopy for adult patients requiringthao tác, lực tác động trực tiếp lên niêm mạc tracheal intubation. Cochrane Database Syst Rev,hầu họng và răng cửa đã làm giảm các tổn 2016. 11(11): p. Cd011136.thương liên quan đến quá trình đặt NKQ, tuy 7. Pieters, B.M.A., et al., Videolaryngoscopy vs. direct laryngoscopy use by experiencednhiên điều này còn phụ thuộc vào kỹ năng của anaesthetists in patients with known difficultngười thực hiện. airways: a systematic review and meta-analysis. Nghiên cứu tồn tại một số hạn chế liên quan Anaesthesia, 2017. 72(12): p. 1532-1541.đến tính đồng nhất về mức độ đặt NKQ khó giữa 8. Xue, F.-S., et al., Current Evidences for the Use of UEscope in Airway Management. 2017.hai nhóm cũng như việc đánh giá nhận định các 130(15): p. 1867-1875.biến chứng liên quan đến đặt NKQ không được 9. Zeng Q, et al., Comparative study of HCđánh giá bởi các bác sỹ chuyên khoa. Hơn nữa videolaryngoscope and disposable conventionalcơ mẫu của nghiên cứu cũng chưa thực sự lớn. laryngoscope for tracheal intubation (in Chinese). Clin J Med Off 2014. 42: p. 860-2.V. KẾT LUẬN 10. Liu XC, et al., Application of UE videolaryngoscopy in patients with an abnormal Nghiên cứu cho thấy với các bệnh nhân có airway anatomy and undergoing cerebralyếu tố tiên lượng đặt ống nội khí quản khó, sử aneurysm embolization (in Chinese). Chin J Clindụng đèn soi thanh quản có video hỗ trợ mang Anat, 2015(33): p. 479-81. TIÊN LƯỢNG THỊ LỰC CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU DO DÂY RÀNG THUN THEO THANG ĐIỂM CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU Nguyễn Thanh Nam1, Tôn Tường Trí Hải2, Biện Thị Cẩm Vân1TÓM TẮT dụng, được sử dụng phổ biến trong lao động, sinh hoạt hàng ngày cũng như trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chấn thương nhãn cầu Tiên lượng thị lực Thang điểm chấn thương nhãn cầu Dây ràng thunGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 292 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
Kỹ thuật phẫu thuật xử trí chấn thương nhãn cầu: Phần 2
146 trang 182 0 0