Danh mục

Tiếng Anh căn bản và 43 bài học tiếng Anh căn bản cho người tiếp thị bán hàng: Phần 2

Số trang: 99      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nối phần 1, phần 2 của tài liệu Tiếng Anh căn bản và 43 bài học tiếng Anh căn bản cho người tiếp thị bán hàng sẽ tiếp tục với nội dung gồm 23 chủ điểm như: rời khỏi khách sạn, món ăn Trung Quốc, dịch vụ đặc biệt, dịch vụ phòng, tiệm cắt tóc, tại cửa hàng nữ trang và thủ công mĩ nghệ, Cửa hàng dệt máy và dệt kim, tại hiệu thuốc và quầy thực phẩm... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chắc nội dung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Anh căn bản và 43 bài học tiếng Anh căn bản cho người tiếp thị bán hàng: Phần 2 1. When you notice a guest is upset or worried. You should say: “Don‟t worry. Leave it to me.” 2. When a guest call you, don‟t say “Yes”, you should say: “May I help you?” “What can I do for you?” or “Could I be of the service (assistance) to you?” 3. When a guest tells you some bad news about themselves, you should say: “I‟m sorry to hear that. Is there anything I can do for you?” IV. Make situational dialogs Situation A: Mr Black‟s tie is damaged by the valet. The tie is very expensive. The valet is sorry to tell him about it gently. Situation B: Mr White‟s children ply hide – and – seek in the room. They break the water tank (thùng nƣớc) of the toilet. Mr White telephones to the Housekeeping Deparment to report it. The manager asks him not to worry about it. He‟ll send a repairman to repair it. The guest guest apologizes for it and says he‟ll pay for the damage. Chủ điểm 20: Leaving the Hotel Rời khỏi khách sạn Dialog A: A Morning Call Scene: Mr Hobson (G) asks the floor attendant (FA) for morning call service. G: Could you do me a favour, young lady? FA: Surely, sir. G: This is my first visit to China. I‟m not used to the time difference yet. Could you arrange a morning call for me for tomorrow? FA: Yes, sir. G: I‟d like to get up early tomorrow morning. Mrs Hobson and I are going to visit the Great Wall. People say the Great Wall is really magnificent. We want to set out early. FA: There is the famous Chinese saying: “He who does not get to the Great Wall is not a hero”. G: It sounds interesting! We will surely get to the Great Wall and become great men. FA: I‟m sure you will. At what time would you like to get up, sir? G: At half past 5, please. FA: Would you like to be waked by phone or by knoking at the door? G: By phone, please. I don‟t want to disturb the neighbours. FA: Very well, sir. I‟ll tell the operator to call you up at 5:30. Your room number is 908. Am I correct? G: Yes, you are right. FA: Good night, sir. Sleep well and have pleasant dreams. Hội thoại A: Cuộc điện thoại buổi sáng Bối cảnh: Ông Hobson (G) yêu cầu người phục vụ (FA) về dịch vụ gọi điện thoại buổi sáng. G: Cô có thể giúp tôi không? A: Chắc chắn thưa ông. 70 G: Đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc. Tôi chưa quên với sự khác biệt về thời gian. Cô có thể sắp xếp cho tôi một cuộc gọi điện sáng mai không? A: Vâng, thưa ông. G: Tôi muốn thức dậy sớm vào sáng mai. Bà Hobson và tôi sẽ đi thăm Vạn Lý Trường Thành. Người ta nói rằng Vạn Lý Trường Thành thì thật sự lộng lẫy. Chúng tôi muốn khởi hành sớm. A: Tục ngữ tiếng Hoa nói rằng: “ Ai chưa đến Vạn Lý Trường Thành thì không phải là một hảo hán.” G: Nghe có vẻ thú vị! Chúng tôi chắc chắn sẽ đến Vạn Lý Trường Thành và để trở thành vĩ nhân. A: Tôi chắc chắn rằng ông sẽ thích. Mấy giờ ông muốn thức dậy? G: 5 giờ rưỡi. A: Ông muốn thức dậy bằng điện thoại hay gõ cữa? G: Làm ơn bằng điện thoại. Tôi không muốn đánh thức hàng xóm. A: Tốt. Tôi sẽ báo với tổng đài gọi ông vào lúc 5 giờ 30. Số phòng của ông là 908 đúng không? G: Đúng, cô nói đúng. A: Tạm biệt ông. Chúc ngủ ngon và có giấc mơ đẹp. Dialog B: Bidding Farewell Scene: Mr Jones (G) thanks the hotels staff for their hospitality and leaves the hotel for Xian. FA: Good morning, sir. Anything I can do for you? G: Good morning. How time flies. Now we have to leave for Xian. FA: What a pity! I wish you could stay longer, sir. G: We have to go. But we really enjoyed our stay in Beijing. FA: How do you like China. G: China is a country with an ancient civilization. It‟s great. FA: I‟m glad to hear that. Did you enjoy your stay in Beijing? G: Yes, we did. We appreciate your sirvice and your hospitality very much. FA: Thank you for your kind compliment. We are glad to be at your service. We all look forward to having you again at our hotel. G: Yes, we‟ll come back before long. FA: May I help you with your luggage and see you off? G: No, thanks you. I can manage myself. Good-bye. FA: Good-bye. Have a good trip. Hội thoại B: Lời tạm biệt Bối cảnh: Ông Jones (G) cảm ơn nhân viên khách sạn về sự mến khách của họ và rời khỏi khách sạn để đến Xian. A: Xin chào ông. Có điều gì tôi có thể làm cho ông? G: Xin chào. Thời gian qua nhanh quá. Bây giờ chúng tôi phải đến Xian. A: Thật tiếc! Tôi ước ông có thể lưu lại đây lâu hơn. G: Chúng tôi phải đi. Nhưng chúng tôi thật sự thích ở lại Bắc Kinh. A: Trung Quốc như thế nào? G: Trung Quốc là một nước có nền văn minh cổ xưa. Nó rất tuyệt. A: Tôi rất sung sướng khi nghe như vậy. Ông có thích ở lại Bắc Kinh không? G: Vâng, chúng tôi thích. Chúng tôi đánh giá cao về việc phục vụ và lòng mến khách của cô. 71 A: Cảm ơn về lời khen chân thành của ông. Chúng tôi rất vui khi phục vụ ông. Tất cả chúng tôi đều mong chờ được đón tiếp ông một lần nữa tại khách sạn của chúng tôi. G: Vâng, chẳng bao lâu nữa chúng tôi sẽ trở lại. A: Tôi có thể giúp ông mang hành lý và tiễn ông? G: Không, cảm ơn. Tôi có thể tự xoay xở. Tam biệt. A: Tạm biệt. Chúc cuộc hành trình vui vẻ. Word list – Danh mục từ  Hobson : Hobson (Tên riêng)  ancient : cổ xưa  magnificent : lộng lẫy, phi thường.  civilization : nền văn minh  appreciate : đánh giá  saying : tục ngữ  compliment : lời khen, lời chúc mừng  sound : nghe như thể, nghe có vẻ  manage : xoay xở, giải quy ...

Tài liệu được xem nhiều: