Danh mục

Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết ở trẻ em

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.54 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất huyết là một biểu hiện phổ biến do hậu quả rối loạn quá trình đông cầm máu, có thể sắp xếp các nguyên nhân theo cơ chế bệnh sinh thành 4 loại như sau: Xuất huyết do tổn thương thành mạch; Xuất huyết do nguyên nhân tiểu cầu; Xuất huyết do nguyên nhân huyết tương; Rối loạn sinh fibrin;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết ở trẻ emTẠP CHÍ NHI KHOA 2022, 15, 1 TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM Nguyễn Thị Hương Mai Bộ môn Nhi – Đại học Y Hà Nội 1. NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT giảm tiểu cầu vô căn/giảm tiểu cầu miễn dịch: ITP - idiopathic thrombocytopenic purpura/immune Xuất huyết là một biểu hiện phổ biến do hậu thrombocytopenic purpura).quả rối loạn quá trình đông cầm máu, có thểsắp xếp các nguyên nhân theo cơ chế bệnh sinh + Giảm tiểu cầu miễn dịch thứ phát: do nhiễmthành 4 loại như sau: khuẩn (cytomegalovirus, Epstein - Barr, HIV, thủy đậu, Rubeol, quai bị, Parvovirus B19, lao, thương 1.1. Xuất huyết do tổn thương thành mạch hàn…), do thuốc, sau truyền máu, bệnh tự miễn - Do tăng tính thấm thành mạch: thiếu vitamin C. (tan máu tự miễn, Lupus), cường giáp, dị ứng, - Giảm sức bền thành mạch: phản vệ. + Nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết do não - Không do miễn dịch:mô cầu, tụ cầu, Dengue xuất huyết, sốt rét, + Do tăng phá hủy tiểu cầu: nhiễm vi khuẩnToxoplasma, Rickettsia. (nhiễm khuẩn huyết Gram âm, não mô cầu, + Nhiễm độc: thuốc như aspirin, hóa chất, urê viêm nội tâm mạc), nhiễm virus (sốt xuất huyết,huyết cao, nọc rắn. sởi, Rubeola, Herpes, CMV), một số thuốc, bệnh + Huyết áp cao tim mạch (hẹp đường ra thất trái, van tim nhân + Đái tháo đường tạo, sửa dị tật trong tim, cao huyết áp ác tính), cường lách. - Ban dị ứng Schonlein-Henoch + Do tiêu thụ nhiều: đông máu nội quản rải rác - Dị dạng thành mạch: bệnh Rendu-Osler. (DIC), xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP: 1.2. Xuất huyết do nguyên nhân tiểu cầu thrombotic thrompocytopenic purpura), bệnh u 1.2.1. Do rối loạn về số lượng mạch máu lớn (Kasabach - Merritt). a. Giảm số lượng tiểu cầu * Nguyên nhân tại tủy Khi tiểu cầu giảm dưới 100G/l gây ra xuất - Suy tủy bẩm sinh: không có mẫu tiểu cầuhuyết. Giảm tiểu cầu có thể do ngoại biên hay bẩm sinh, giảm tiểu cầu không có xương quay,tại tủy. rối loạn sinh mẫu tiểu cầu (hội chứng Wiskott- * Nguyên nhân ngoại biên Aldrich, Chediak). - Miễn dịch: - Suy tủy mắc phải: do thuốc (chloramphenicol, + Giảm tiểu cầu miễn dịch do kháng thể thuốc chống ung thư), hóa chất (benzen, thuốcchống tiểu cầu thụ động từ mẹ bị bệnh giảm tiểu trừ sâu…), chiếu xạ, nhiễm virus, hay do suy tủycầu tự miễn hay Lupus, hoặc do đồng miễn dịch tiên phát (suy tủy chưa rõ nguyên nhân/vô căn).ở trẻ sơ sinh. - Thâm nhiễm tủy: bạch cầu cấp, các ung thư di + Giảm tiểu cầu miễn dịch tiên phát (còn gọi là căn vào tủy, bệnh mô bào Langerhans.Nhận bài: 15-1-2022; Chấp nhận: 25-2-2022Người chịu trách nhiệm: Nguyễn Thị Mai HươngĐịa chỉ: Email:huongmai@hmu.edu.vn; ĐT: 098932509740 ĐÀO TẠO LIÊN TỤC - Xâm lấn tủy: xơ tủy, xương hóa đá. - Tiêu thụ nhiều: đông máu rải rác trong mạch b. Tăng số lượng tiểu cầu - Tiêu fibrin: hội chứng tiêu fibrin cấp Khi tiểu cầu trên 800G/l cũng gây xuất huyết. 1.4. Xuất huyết do nguyên nhân phối hợpTăng tiểu cầu có thể do: Bệnh Von Willebrand - Tiên phát Bệnh máu ác tính - Thứ phát: hội chứng tăng sinh tủy, bạch cầu Bệnh gan, thận, ung thư toàn thểkinh, sau cắt lách. Rối loạn globulin máu gây xuất huyết 1.2.2. Do rối loạn về chất lượng a. Di truyền 2. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT - Suy nhược tiểu cầu (Glanzmann) - Loạn dưỡng tiểu cầu (Jean-Bernard-Soulier) Vì rất nhiều bệnh có biểu hiện xuất huyết, để - Bệnh vô hạt tiểu cầu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: