Tiết 15 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 274.81 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HS biết những tính chất vật lý , tính chất hoá học của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3. - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl - Những ứng dụng quan trọng của NaCl và KNO3. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng tính toán các bài tập hoá học. 3. Thái độ. - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 15 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Tiết 15 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNGI. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức. - HS biết những tính chất vật lý , tính chất hoá học của một số muốiquan trọng như: NaCl, KNO3. - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl - Những ứng dụng quan trọng của NaCl và KNO3. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.3. Thái độ. - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và biết bảo vệ tài nguyênthiên nhiên.II. Chuẩn bị. - GV : Sơ đồ về 1 số ứng dụng của muối. - HS : Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp . (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’) ? Tính chất hoá học của muối? Viét PTPƯ minh hoạ ? Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện để xảy ra pư trao đổi ? - Làm bài tập 2 sgk. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu về 2 muối quan trọng là Natricliruavà Kalinitrat Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 (12’) I. Muối natriclorua ( NaCl ) - GV:? Trong tự nhiên uối ăn có ở 1. Trạng thái tự nhiên. đâu? - HS trả lời câu hỏi - Trong tự nhiên NaCl có trong nước - GV giới thiệu trong 1 m3 nước biển và trong lòng đất. biển có khoảng 27 kg muối ăn natriclorua, 5 kg magiê clorua, 1kg caxisunphat… - HS tìm hiểu sgk trạng thái tự nhiên của NaCl. - GV cho hs quan sát tranh ruộng 2. Cách khai thác. - Từ nước biển: cho nước biển bay hơI muối kết hợp thông tin kgs. ? Hãy trình bày cách khai thác từ từ -> thu được muối kết tinhNaCl từ nước biển? - Từ mỏ muối: đào hầm hoặc giếng? Muốn khai thác NaCl từ mỏ sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối.muối người ta làm thế nào? Muối mỏ được khai thác rồi nghiền- Hs trả lời câu hỏi nhỏ và tinh chế để có muối sạch- Gv thuyết trình về cách khai thácmuối ăn từ nước biển và từ mỏmuối- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức- GV đưa ra sơ đồ 1 số ứng dụng 3. ứng dụng.của NaCl => yêu cầu hs quan sát - Làm gia vị, bảo quản thực phẩm.sơ đồ và nêu những ứng dụng của - Làm nguyên liệu của nhiều ngànhNaCl. CN như : dùng để sản xuất: Na, Cl2,- HS trả lời những ứng dụng của H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 , NaClONaCl. … * Hoạt động 2 (10’)- GV giới thiệu muối KNO3 và cho II. Muối kali nitơrat. ( KNO3 )hs quan sát lọ đựng KNO3. - Còn gọi là diêm tiêu 1. Tính chất.? Nhận xét màu sắc, trạng thái của - KNO3 là chất rắn màu trắng.KNO3? - KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân- Hs trả lời câu hỏi huỷ ở nhiệt độ cao . Vì vậy KNO3 có- GV giới thiệu các tính chất của tính oxi hoá mạnh. oKNO3. t 2KNO3(r) 2KNO2(r) + O2(k - Hs nghe và ghi nhớ kt’ )- GV hướng dẫn hs quan sát tranh 2. ứng dụng.vẽ ứng dụng của KNO3 và nêu các - Chế tạo thuốc nổ đen.ứng dụng của KNO3 - Làm phân bón hoá học.- Hs trả lời câu hỏi - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. (12’).4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức bài. - HS đọc kết luận chung sgk. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk (14). (1’).5. Dặn dò - Làm các bài tập 4,5 sgk(14). - Tìm hiểu bài mới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 15 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Tiết 15 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNGI. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức. - HS biết những tính chất vật lý , tính chất hoá học của một số muốiquan trọng như: NaCl, KNO3. - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl - Những ứng dụng quan trọng của NaCl và KNO3. 2. Kỹ năng. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng tính toán các bài tập hoá học.3. Thái độ. - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và biết bảo vệ tài nguyênthiên nhiên.II. Chuẩn bị. - GV : Sơ đồ về 1 số ứng dụng của muối. - HS : Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp . (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’) ? Tính chất hoá học của muối? Viét PTPƯ minh hoạ ? Phản ứng trao đổi là gì? Điều kiện để xảy ra pư trao đổi ? - Làm bài tập 2 sgk. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu về 2 muối quan trọng là Natricliruavà Kalinitrat Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 (12’) I. Muối natriclorua ( NaCl ) - GV:? Trong tự nhiên uối ăn có ở 1. Trạng thái tự nhiên. đâu? - HS trả lời câu hỏi - Trong tự nhiên NaCl có trong nước - GV giới thiệu trong 1 m3 nước biển và trong lòng đất. biển có khoảng 27 kg muối ăn natriclorua, 5 kg magiê clorua, 1kg caxisunphat… - HS tìm hiểu sgk trạng thái tự nhiên của NaCl. - GV cho hs quan sát tranh ruộng 2. Cách khai thác. - Từ nước biển: cho nước biển bay hơI muối kết hợp thông tin kgs. ? Hãy trình bày cách khai thác từ từ -> thu được muối kết tinhNaCl từ nước biển? - Từ mỏ muối: đào hầm hoặc giếng? Muốn khai thác NaCl từ mỏ sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối.muối người ta làm thế nào? Muối mỏ được khai thác rồi nghiền- Hs trả lời câu hỏi nhỏ và tinh chế để có muối sạch- Gv thuyết trình về cách khai thácmuối ăn từ nước biển và từ mỏmuối- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức- GV đưa ra sơ đồ 1 số ứng dụng 3. ứng dụng.của NaCl => yêu cầu hs quan sát - Làm gia vị, bảo quản thực phẩm.sơ đồ và nêu những ứng dụng của - Làm nguyên liệu của nhiều ngànhNaCl. CN như : dùng để sản xuất: Na, Cl2,- HS trả lời những ứng dụng của H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 , NaClONaCl. … * Hoạt động 2 (10’)- GV giới thiệu muối KNO3 và cho II. Muối kali nitơrat. ( KNO3 )hs quan sát lọ đựng KNO3. - Còn gọi là diêm tiêu 1. Tính chất.? Nhận xét màu sắc, trạng thái của - KNO3 là chất rắn màu trắng.KNO3? - KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân- Hs trả lời câu hỏi huỷ ở nhiệt độ cao . Vì vậy KNO3 có- GV giới thiệu các tính chất của tính oxi hoá mạnh. oKNO3. t 2KNO3(r) 2KNO2(r) + O2(k - Hs nghe và ghi nhớ kt’ )- GV hướng dẫn hs quan sát tranh 2. ứng dụng.vẽ ứng dụng của KNO3 và nêu các - Chế tạo thuốc nổ đen.ứng dụng của KNO3 - Làm phân bón hoá học.- Hs trả lời câu hỏi - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. (12’).4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức bài. - HS đọc kết luận chung sgk. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk (14). (1’).5. Dặn dò - Làm các bài tập 4,5 sgk(14). - Tìm hiểu bài mới.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 39 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 34 0 0