Danh mục

Tiết 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 245.74 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS biết phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. - Biết CTHH của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của một số loại phân bón đó. 2. Kĩ năng.- Kĩ năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính chất hoá học. - Tiếp tục phát triển kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC PHÂN BÓN HOÁ HỌC Tiết 16 :I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức.- HS biết phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. - Biết CTHH của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của một số loại phân bón đó. 2. Kĩ năng.- Kĩ năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính chất hoá học. - Tiếp tục phát triển kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học3.Thái độ: - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học, có ý thức tuyên truyềncho mọi người những hiểu biết về các loai phân bón hoá học và nhu cầu củacây trồng.II. Chuẩn bị. - GV : + Bảng phụ, bút dạ. + Hộp mẫu các phân bón hoá học. - HS. : Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp . (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (7’) ? Trạng thái, cách khai thác, ứng dụng muối natriclorua? ? Tính chất ứng dụng của muối kalinitrat? - Làm bài tập 1, 2 sgk. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: (1’) Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sựphát triển của thực vật? Công dụng của các loại phân bón đối với cây trồngntn ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1 (10’) I. Những nhu cầu của cây trồng - GV giới thiệu thành phần 1. Thành phần của thực vật. của thực vật. - Nước chiếm tỉ lệ rất lớn khoảng 90%. - HS lắng nghe và ghi nhớ - Các chất khô chiếm 10%, trong đó có kiến thức. 99% là các nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, - GV yêu cầu hs nghiên cứu Mg, S còn lại 1% là các nguyên tố vi lượng sgk cho biết vai trò của các B, Cu, Zn, Fe, Mn. nguyên tố hoá học đối với 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối thực vật ? với thực vật. - GV yêu cầu hs thảo luận 5 - C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu phút. tạo nên gluxit. - HS trả lời và bổ sung cho - N kích thích cây trồng phát triển mạnh.nhau. - P kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật.- GV nhận xét và kết luận - K tổng hợp nên chất diệp lục, kích thíchcuối cùng. cây trồng ra hoa tạo quả.- HS ghi nhớ kiến thức - S tổng hợp nên prôtêin. * Hoạt động 2 (20’) - Ca, Mg cần cho quá trình sinh sản diệp- GV giới thiệu phân bón hoá lục.học có thể dùng ở dạng đơn - Những nguyên tố vi lượng cần cho sựvà dạng kép. phát triển của cây trồng.- GV hỏi:? Phân bón đơn có cấu tạo II. Những PBHH thường dùng.ntn? 1. Phân bón đơn.? Một số phân đạm thường - Phân bón đơn là phân bón có chứa mộtdùng tên gọi, công thức hoá trong nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm,học, thành phần N? lân, kali.? Một số phân lân thường a. Phân đạm:dùng tên gọi, công thức hoá + Urê CO(NH2)2, tan trong nước, N chiếmhọc, thành phần P? 46%.? Một số phân kali thường + Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước,dùng tên gọi, công thức hoá chiếm 35% N.học, thành phần K? + Amoni sun phat (NH4)2SO4, tan trong- HS trả lời và bổ sung cho nước, chiếm 21%N.nhau. b. Phân lân:- GV nhận xét và rút ra kết + Phốt phát tự nhiên ct Ca3(PO4)2, khôngluận. tan trong nước tan chậm trong đất chua.- GV hỏi: + Supe phôt phat là phân lân đã qua chế? Thế nào là phân bón kép ? biến, tp chính Ca(H2PO4)2, tan trong nước.? Các phương pháp để chế tạo c. Phân kali : KCl, K2SO4 dễ tan trongphân bón kép ? nước.? Kể tên phân bón kép điển 2. Phân bón kép.hình ? - Phân bón kép là loại phân có chứa 2 hoặc- HS trả lời và bổ sung cho cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.nhau. - Các phương pháp điều chế:- GV giới thiệu các loại phân + Trộn lẫn vào nhau theo tỉ lệ thích hợp:tổng hợp ngoài thị truờng. NPK- GV hỏi: Thế nào là phân bón + Tổng hợp bằng phương pháp hoá học:vi lượng? KNO3, (NH4)2HPO4…- HS trả lời. 3. Phân bón vi lượng.- Gv nhận xét và chốt lại kt - Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học (như B, Zn, Mg…) mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. (5’).4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức bài. - HS đọc kết luận chung sgk. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk (T-14). (1’).5. Dặn dò - Làm các bài tập 11.1, 11.3 SBT (T-13). - Tìm hiểu bài mới. ...

Tài liệu được xem nhiều: