Tiết 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 282.34 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HS biết mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình minh họa thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ. 3. Thái độ. - Giáo dục hs lòng say mê yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. - GV: Máy chiếu - HS: Kiến thức cũ - Ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối và tìm hiểu trước bài mới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠI. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS biết mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được cácphương trình minh họa thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ. 3. Thái độ. - Giáo dục hs lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị. - GV: Máy chiếu - HS: Kiến thức cũ- Ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối và tìm hiểu trước bàimới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - Làm bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách viết các ptpư xảy ra. a. Na2O NaOH NaCl b. Fe(OH)2 FeO FeCl2 3. Bài mới * Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của các loạihợp chất vô cơ, đó là : oxit, axit, bazơ và muối. Vậy giữa các loại hợp chấtvô cơ này có mối quan hệ với nhau ntn -> chúng ta cùng tìm hiểu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. (10’) I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chát Tìm hiểu mối quan hệ giữa các vô cơ. loại hợp chát vô cơ. O.baz O.axit ơ 1 2 - GV đưa bảng phụ có ghi sơ đồ câm về nối quan hệ giữa các loại Muối hợp chất vô cơ. 3 4 5 - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành trong 3 phút. 9 6 7 8 - GV thu kết quả các nhóm. - GV đưa ra đáp án. Bazơ Axit - HS nghiên cứu đáp án sau đó nhận xét bổ sung cho nhau. - GV hỏi: Để thực hiện cácchuyển hoá trên thì cần phải chocác chất tác dụng với chất nào?- GV gọi hs trả lời từng chuyểnhoá, hs khác nhận xét bổ sung. II. Những phản ứng hoá học * Hoạt động 2. (15’) minh hoạ. Tìm hiểu những phản ứng hoá 1. CaO + CO2 CaCO3 học minh hoạ. 2. SO2 + Na2O Na2SO3- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 3. CaO + H2O Ca(OH)2lấy các ví dụ minh hoạ cho các o t 4. Cu(OH)2 CuO + H2O chuyển hoá.( 7 phút ) 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4- GV yêu cầu các nhóm nộp kết 6. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3quả.- GV đưa bảng phụ của các nhóm 7. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaClcho cả lớp quan sát và nhận xét. 8. 2NaCl + H2SO4 2HCl + Na2SO4- GV rút ra kết luận cuối cùng. 9. 2HCl + CaO CaCl2 + H2O- GV lưu ý viết trạng thái cácchất, hs cần nắm vững tchh củacác hợp chất vô cơ. (10’)4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức bài. - HS đọc kết luận chung sgk. - Làm bài tập : 1. Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 2. Cu(OH)2 CuO Cu5. Dặn dò (1’). - Làm các bài tập 2,3,4 sgk (41).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 17 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠI. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS biết mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được cácphương trình minh họa thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ. 3. Thái độ. - Giáo dục hs lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị. - GV: Máy chiếu - HS: Kiến thức cũ- Ôn tập tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối và tìm hiểu trước bàimới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) - Làm bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách viết các ptpư xảy ra. a. Na2O NaOH NaCl b. Fe(OH)2 FeO FeCl2 3. Bài mới * Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của các loạihợp chất vô cơ, đó là : oxit, axit, bazơ và muối. Vậy giữa các loại hợp chấtvô cơ này có mối quan hệ với nhau ntn -> chúng ta cùng tìm hiểu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. (10’) I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chát Tìm hiểu mối quan hệ giữa các vô cơ. loại hợp chát vô cơ. O.baz O.axit ơ 1 2 - GV đưa bảng phụ có ghi sơ đồ câm về nối quan hệ giữa các loại Muối hợp chất vô cơ. 3 4 5 - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành trong 3 phút. 9 6 7 8 - GV thu kết quả các nhóm. - GV đưa ra đáp án. Bazơ Axit - HS nghiên cứu đáp án sau đó nhận xét bổ sung cho nhau. - GV hỏi: Để thực hiện cácchuyển hoá trên thì cần phải chocác chất tác dụng với chất nào?- GV gọi hs trả lời từng chuyểnhoá, hs khác nhận xét bổ sung. II. Những phản ứng hoá học * Hoạt động 2. (15’) minh hoạ. Tìm hiểu những phản ứng hoá 1. CaO + CO2 CaCO3 học minh hoạ. 2. SO2 + Na2O Na2SO3- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 3. CaO + H2O Ca(OH)2lấy các ví dụ minh hoạ cho các o t 4. Cu(OH)2 CuO + H2O chuyển hoá.( 7 phút ) 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4- GV yêu cầu các nhóm nộp kết 6. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3quả.- GV đưa bảng phụ của các nhóm 7. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaClcho cả lớp quan sát và nhận xét. 8. 2NaCl + H2SO4 2HCl + Na2SO4- GV rút ra kết luận cuối cùng. 9. 2HCl + CaO CaCl2 + H2O- GV lưu ý viết trạng thái cácchất, hs cần nắm vững tchh củacác hợp chất vô cơ. (10’)4. Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức bài. - HS đọc kết luận chung sgk. - Làm bài tập : 1. Fe2O3 Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 2. Cu(OH)2 CuO Cu5. Dặn dò (1’). - Làm các bài tập 2,3,4 sgk (41).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 41 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 38 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 35 0 0