Danh mục

Tiết 17: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (t1)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 189.86 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa góc giữa 2 vectơ, định nghĩa và ý nghĩa vật lý của tích vô hướng, cách tính bình phương vô hướng của một vectơ. Biết cách chứng minh hai vectơ vuông góc bằng cách dùng tích vô hướng. 2. Về kỹ năng - Thành thạo cách tính góc giữa 2 vectơ. - Thành thạo cách tính tích vô hướng của 2 vectơ khi biết độ dài 2 vectơ và góc giữa 2 vectơ đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 17: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (t1)Tiết 17: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (t1)I. Mục tiêu1. Về kiến thức- Định nghĩa góc giữa 2 vectơ, định nghĩa và ý nghĩa vật lý của tích vôhướng, cách tính bình phương vô hướng của một vectơ. Biết cách chứngminh hai vectơ vuông góc bằng cách dùng tích vô hướng.2. Về kỹ năng- Thành thạo cách tính góc giữa 2 vectơ.- Thành thạo cách tính tích vô hướng của 2 vectơ khi biết độ dài 2 vectơ vàgóc giữa 2 vectơ đó.3. Về tư duy- Hiểu được định nghĩa góc giữa 2 vectơ, định nghĩa tích vô hướng của 2vectơ. Biết suy luận ra các trường hợp đặc biệt và biết áp dụng vào bài tập.4. Về thái độ- Cẩn thận, chính xác- Xây dựng bài học một cách tự nhiên chủ động.- Toán học bắt nguồn từ thực tiễn.II. Chuẩn bị phương tiện dạy học- Thực tiễn học sinh đã được học trong vật lý khái niệm công sinh ra bởi lựcvà công thức tính công theo lực.- Tiết trước học sinh đã được học về tỷ số lượng giác của 1 góc.- Chuẩn bị bảng phụ cho các nhóm.III. Phương pháp dạy học- Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.IV. Tiến trình bài học và các hoạt độngA. Các tình huống học tậpTình huống 1: Giáo viên nêu vấn đề: Ta đã biết cách xác định góc giữa haiđường thẳng, bây giờ ta xác định góc giữa 2 vectơ thông qua các hoạt động.- Hoạt động 1: Cho 2 vectơ a, b  0 trên bảng. Lấy 1 điểm 0, vẽOA  a, OB  b  đưa ra khái niệm góc giữa 2 vectơ.- Hoạt động 2: Cho điểm O thay đổi, nhận xét góc giữa 2 vectơ a, b khi tathay đổi điểm O. a, b  0- Hoạt động 3: Xét các trường hợp: a, b  90 0 a, b  180 0- Hoạt động 4: Ví dụ áp dụng định nghĩa để khắc sâu kiến thức và rèn luyệnkỹ năng tính toán.Tình huống 2: Giáo viên nêu vấn đề về vật lý: Ta có khái niệm công sinhbởi lực, giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động.- Hoạt động 1: Bài toán vật lý. Tính công sinh ra bởi lực nhằm đưa ra kháiniệm mới.- Hoạt động 2: Định nghĩa tích vô hướng của 2 vectơ.- Hoạt động 3: Ví dụ áp dụng để khắc sâu định nghĩa và rèn luyện kỹ năngtính toán. - Hoạt động 4: Từ định nghĩa suy ra trong tập hợp nào thì a, b  0 ?- Hoạt động 5: Từ định nghĩa suy ra trường hợp bình phương vô hướng.B. Tiến trình bài học1. Tình huống 1: Định nghĩa góc giữa 2 vectơ Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Tóm tắt ghi bảngHoạt động 1: 1. Góc giữa 2 vectơ+ Học sinh theo dõi và + Cho 2 vectơ a, b  0 . Từ a. ĐN: a Atrả lời 1 điểm o, adựng OA  a , O b OB  b . b B - Giáo viên gọi học sinh dựng hình ở bảng, sau đó đưa ra định nghĩa gọc giữa 2vectơ.Hoạt động 2: + Nhận xét góc giữa 2 b. Nhận xét: vectơ a, b khi cho điểm O+ HS theo dõi và trả + thay đổi.lời: gó giữa 2 vectơ a, bkhông phụ thuộc vào vị GV gọi 1 học sinh khác vẽtrí của điểm O. góc giữa 2 vectơ a, b từ 1 điểm O  O. - Sau đó gọi học sinh nhận xét và giáo viên nhấn mạnh lại góc ( a, b ) không phụ thuộc vào việc chọn điểm O.Hoạt động 3 ++ HS làm việc theo + Khi nào góc giữa 2nhóm và trả lời vào vectơ bằng O0? 1800? 900?bảng con. + GV yêu cầu HS trả lời ( a, b ) = O0 khi a, b nhóm vào bảng con, sau đó giáo viên nhận xét lại.cùng hướng. ( a, b ) = 1800 khi a, bngược hướng. ( a, b ) = 900 khi a  b .Hoạt động 4: + Giáo viên yêu cầu học c. Ví dụ: sinh làm việc theo nhóm+ HS trả lời Cho tám giác ABC và ghi kết quả vào bảng tại A và vuông con.BA, BC   50 0  B  50 0 . + GV vẽ hình ở bảng đểAB, BC   130 0 Tính các góc: kiểm tra kết quả.CA, CB   40 ...

Tài liệu được xem nhiều: