Danh mục

Tiết 20 Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.12 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá tất cả các kiến thức trong chương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về mốI quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 20 Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tiết 20 Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNHELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCI.MỤC TIÊU BÀI HỌC1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá tất cả các kiến thức trongchương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về mốI quan hệ giữa vị trí, cấutạo nguyên tử và tính chất của nguyên tốII. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận Giáo viên: Phiếu học tậpIII. CHUẨN BỊ: Học sinh: làm BT trong SGK và các BT trong phiếu họctập trướcIV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:1.Ổn định2. Luyện tập:Hoạt động1: GV tố chức cho HS thảo luận làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 phiếuhọc tậpCâu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20,19. Nhận xét nào sau đây đúng: X thuộc nhóm VA C. M thuộc nhóm IIBA. D. Q thuộc nhóm IA A, M thuộc nhóm IIAB.Câu 2: Cũng với nguyên tử của các nguyên tố trên, nhận xét nào sau đâyđúng:A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng một chu kìB. M, Q thuộc chu kì 4C. A, M thuộc chu kì 3D. Q thuộc chu kì 3Câu 3:Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 17, nguyên tố Athuộc :A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIAB. Chu kì 7, nhó m IIIA D. Chu ki 5, nhóm IIIACâu 4: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hoá trị là: A. 4s24p5 B. 4d45s2 C. 4s24p4 D. 4s24p3Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A. IA B. VA C. IIIA D. IVAHết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GVnhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sựlựa chọn đúng.Hoạt động 2. HS thảo luận làm các BT 6,7Câu 6: Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12 ) trong bảng tuần hoàna. Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố :- Tính kim loại hay tính phi kim- Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nób. So sánh tính chất hoá học của Mg (Z = 12) vớI Na (Z = 11) và Al (Z =13)Câu 7: a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong BTH, hãy nêu cáctính chất sau:- Tính kim loại hay tính phi kim- Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.- Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.b. So sánh tính chất hoá học của Br với Cl ( Z = 17) và với I (Z = 53).Hết thời gian tháo luận, GV gọi hai HS bất kì ở một nhóm lên bảng làm 2bài tập đó. Sau đó các HS còn lại ở trong nhóm bổ sung bài làm của bạn.Các nhóm khác nhận xét. Cuối cùng GV nhận xét và kết luận, cho điểm cảnhóm. Lưu ý với HS cần nắm vững qui luật quy luật biến đổi tính chất củacác nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A: tính kim loại, tính phikim, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro…Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS giải các bài tập 8,9Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó vớihiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đóCâu 9: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất củanó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.Sau khi HS thảo luận xong, GV cho các nhóm cử đại diện lên bảng làm. Sauđó GV nhận xét, đưa ra bài giái giúp HS rút ra cách giải đúngLời giải BT 8:Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3, vậy công thức hợp chất khí với hiđrocủa nó là RH2Trong phân tử RH2, có 5,88 % H về khối lượng nên R có 100 – 5,88 =94,12% về khối lượng.Trong phân tử RH2 có: 5,88% H là 2 phần khối lượng 94,12% R là x phần khối lượng 2.94,12  32 . Nguyên tử khối của R là 32. V ậy R là S.x 5,88BT8 cũng tương tự .HS cũng có thể giải cách khác đối với dạng BT nàyHoạt động 4: GV cùng HS giải các bài tập 10, 11Câu 10: Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với H2O tạo ra0,336lit khí hiđro ở đktc. Xác định tên kim loại đó.Câu 11: Hoà tan 4,8g kim loại A trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 litkhí (đkc). Tìm A.Gọi HS lên bảng làm. BT 10, GV hướng dẫn HS làm BT 11Bài giải BT 10: Gọi kim loại cần tìm là R. Ta có ptpư: R + 2 H2O  R(OH)2 + H2 0,336nH 2   0,015mol  nR  0015mol 22,4 0,6  40. Vậy R là Ca.  MR  0,015Bài giải BT11:Gọi x là hoá trị của kim loại A ...

Tài liệu được xem nhiều: