Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.67 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiến thức: - học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học - Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức:- học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảotoàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.2.Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4- Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro- Bảng phụ-III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệmIV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:A.Kiểm tra bài cũ:1. trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo toàn hạt nào biến đổi.B. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm:GV: Làm thí nghiệm biểu diễnCốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cânHSCốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quảĐổ cốc 1 vào cốc 2HS: Quan sát và đọc kết quả? Hãy nêu nhận xét Bariclorua + natrisunfatGV: chốt kiến thức Bari sunfat + natriclorua? Hãy viết PT chữ m Bariclorua + m natrisunfat = m Bari sunfat + m natriclorua Hoạt động 2: Định luật:Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật Trong một phản ứng hóa học, tổng khốibảo toàn khối lượng lượng các sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.? Em hãy giải thích tại sao? Hoạt động 3: Áp dụng:GV: Giả sử có PT chữ: A+B C+D A+B C+D mA + mB = mC + mDTheo định luật bảo toàn khối lượng tacó điều gì?GV: nếu biết khối lượng 3 chất có tínhđược khối lượng chất thứ 4Làm bài tập 3 Bài tập 3:HS đọc đề bài MMg = 9? hãy viết PT chữ MMgO= 15? áp dụng định luật bảo toàn khối lượng a. Viết công thức khối lượngchúng ta biết điều gì? b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi Giải: t Magie + oxi Magie oxit m magie + m oxi = m magie oxit m oxi = m magie oxit - m magie m oxi = 15 - 9 = 6gC. Củng cố – luyện tập:1. Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn?2.BTVN: 1, 2 SGK
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGTiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI. MỤC TIÊU:1.Kiến thức:- học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảotoàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.2.Kỹ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4- Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro- Bảng phụ-III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệmIV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:A.Kiểm tra bài cũ:1. trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo toàn hạt nào biến đổi.B. Bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm:GV: Làm thí nghiệm biểu diễnCốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cânHSCốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quảĐổ cốc 1 vào cốc 2HS: Quan sát và đọc kết quả? Hãy nêu nhận xét Bariclorua + natrisunfatGV: chốt kiến thức Bari sunfat + natriclorua? Hãy viết PT chữ m Bariclorua + m natrisunfat = m Bari sunfat + m natriclorua Hoạt động 2: Định luật:Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật Trong một phản ứng hóa học, tổng khốibảo toàn khối lượng lượng các sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.? Em hãy giải thích tại sao? Hoạt động 3: Áp dụng:GV: Giả sử có PT chữ: A+B C+D A+B C+D mA + mB = mC + mDTheo định luật bảo toàn khối lượng tacó điều gì?GV: nếu biết khối lượng 3 chất có tínhđược khối lượng chất thứ 4Làm bài tập 3 Bài tập 3:HS đọc đề bài MMg = 9? hãy viết PT chữ MMgO= 15? áp dụng định luật bảo toàn khối lượng a. Viết công thức khối lượngchúng ta biết điều gì? b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi Giải: t Magie + oxi Magie oxit m magie + m oxi = m magie oxit m oxi = m magie oxit - m magie m oxi = 15 - 9 = 6gC. Củng cố – luyện tập:1. Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn?2.BTVN: 1, 2 SGK
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 41 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 38 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 35 0 0