Tiết 23: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 249.55 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kỹ năng.- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng vận dụng dãy hoạt động hoá học của kim laọi vào viết các ptpư của kim loại. 3. Thái độ.- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 23: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM Tiết 23: LOẠII. Mục tiêu. 1. Kiến thức.- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kỹ năng.- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng vận dụng dãy hoạt động hoá học của kim laọi vào viết cácptpư của kim loại. 3. Thái độ.- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị. - GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh. + Hoá chất: Na, đinh Fe, dây Cu, dây bạc, dd FeSO4, dd CuSO4,AgNO3, dd HCl, H2O, phenolphtalein. - HS. - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (6’) ? Tính chất hoá học của kim loại viết ptpư minh hoạ? - Làm bài tập 2, 3 sgk trang 51.3. Bài mới * Giới thiệu bài : (1’) – Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của cáckim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được các phản ứng củakim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽgiúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung (20’) * Hoạt động 1 I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại- GV hướng dẫn học sinh làm được xây dựng ntn ?TN: 1. Thí nghiệm 1. - Thí nghiệm :- Thí nghiệm 1:+ Cho một mẩu Na vào cốc 1 - Hiện tượng: Cốc 1 mẩu Na chạy trênđựng nước cất, cho thêm 1 vài mặt nước, có khí thoát ra, dd có màu đỏ.giọt phenoiphtalein. Cốc 2 không có hiện tượng gì.+ Cho một chiếc đinh sắt vào - Giải thích: Na pư với nước tạo dd bazơcốc 2 cũng đựng nước cất có vài làm phenolphthalein chuyển màu đỏ.giọt phenolphtalein. - PT :2Na(r) + H2O(l) -> 2NaOH(dd) -> Quan sát hiện tượng, nhận => Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnhxét và viết ptpư hơn Fe, ta xếp Na đứng trước Fe: Na, Fe.- Thí nghiệm 2 :+ Cho một chiếc đinh sắt vào 2. Thí nghiệm 2:ống nghiệm 1 đựng 2ml dd - Thí nghiệm :CuSO4. - Hiện tượng: ốn 1 có chất rắn màu đỏ+ Cho một mẩu dây Cu vào ống bám quanh đinh sắt, màu xanh của ddnghiệm 2 có chứa 2ml dd nhạt dần. ốn 2 không có hiện tượng gì.FeSO4. - Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dd muối.-> Quan sát hiện tượng, nhận - PT: Fe(r) + CuSO4(dd) ->FeSO4(dd) + Cu(r)xét, và viết phương trình phảnứng. => Kết luận: Sắt hoạt động hoá học- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv mạnh hơn đồng, ta xếp sắt trước đồng:theo dõi hướng dẫn. Fe, Cu.- GV kiểm tra kết quả của các 3. Thí nghiệm 3:nhóm, nhận xét và kết luận. - Thí nghiệm :- GV hướng dẫn học sinh tiến - Hiện tượng: ống nghiệm 1 có chất rắnhành thí nghiệm 3, 4: màu xám bám quanh dây đồng, dd chuyển thành màu xanh. ống nghiệm 2+ Thí nghiệm 3:- Cho một mẩu dây Cu vào ống không có hiện tượng gì.nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3. - Giải thích : Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối.- Cho một mẩu dây Ag vào ống + PT:nghiệm 2 đựng dd CuSO4. Cu(r) + AgNO3(dd) -> Cu(NO3)2(dd) ++ Thí nghiệm 4: Cu(r)- Cho một chiếc đinh sắt vào => Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnhống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl. hơn Ag, ta xếp Cu trước Ag: Cu, Ag.- Cho một lá đồng vào ống 4. Thí nghiệm 4:nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl. - Thí nghiệm : sgk – T53- Quan sát hiện tượng, nhận xét, - Hiện tượng: ống nghiệm 1 có nhiều bọtviết phương trình phản ứng. khí thoát ra. ố 2 không có hiện tượng gì.- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv - Giải thích:Sắt đẩy được H ra khỏi ddtheo dõi hướng dẫn. axit. Đồng không đẩy được H ra khỏi dd- GV kiểm tra kết quả của các axitnhóm, nhận xét và kết luận. - PT: Fe(r) + 2HCl(dd) ->FeCl2(dd) + H2(k)- Gv: Từ các thí nghiệm trên ta => Kết luận: Sắt đứng trước hiđrô, đồngcó thể xếp : Na, Fe, H, Cu, Ag đứng sau hiđrô: Fe, H, Cu.-> Bằng nhiều thí nghiệm tươngtự ta có thể xếp được dãy hoạt * Dãy hoạt động hoá học của 1số kimđộng hh của kim loại như sau : loại:( Gv thông báo dãy hoạt độnghoá học của kim loại ) K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag,- Hs : nghe và ghi nhớ kiến thức Au (8’) *Hoạt động 2- GV đưa bảng phụ nội dung ýnghĩa của dãy hoạt động hh của II. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá họckim loại và giải thích. của kim loại.- Hs : Nghe và ghi nhớ kiếnthức ( SGK – T54 )- Gv yêu cầu hs viết pthh minhhoạ cho c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 23: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM Tiết 23: LOẠII. Mục tiêu. 1. Kiến thức.- HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kỹ năng.- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích. - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư. - Kĩ năng vận dụng dãy hoạt động hoá học của kim laọi vào viết cácptpư của kim loại. 3. Thái độ.- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị. - GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh. + Hoá chất: Na, đinh Fe, dây Cu, dây bạc, dd FeSO4, dd CuSO4,AgNO3, dd HCl, H2O, phenolphtalein. - HS. - Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (6’) ? Tính chất hoá học của kim loại viết ptpư minh hoạ? - Làm bài tập 2, 3 sgk trang 51.3. Bài mới * Giới thiệu bài : (1’) – Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của cáckim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được các phản ứng củakim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽgiúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung (20’) * Hoạt động 1 I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại- GV hướng dẫn học sinh làm được xây dựng ntn ?TN: 1. Thí nghiệm 1. - Thí nghiệm :- Thí nghiệm 1:+ Cho một mẩu Na vào cốc 1 - Hiện tượng: Cốc 1 mẩu Na chạy trênđựng nước cất, cho thêm 1 vài mặt nước, có khí thoát ra, dd có màu đỏ.giọt phenoiphtalein. Cốc 2 không có hiện tượng gì.+ Cho một chiếc đinh sắt vào - Giải thích: Na pư với nước tạo dd bazơcốc 2 cũng đựng nước cất có vài làm phenolphthalein chuyển màu đỏ.giọt phenolphtalein. - PT :2Na(r) + H2O(l) -> 2NaOH(dd) -> Quan sát hiện tượng, nhận => Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnhxét và viết ptpư hơn Fe, ta xếp Na đứng trước Fe: Na, Fe.- Thí nghiệm 2 :+ Cho một chiếc đinh sắt vào 2. Thí nghiệm 2:ống nghiệm 1 đựng 2ml dd - Thí nghiệm :CuSO4. - Hiện tượng: ốn 1 có chất rắn màu đỏ+ Cho một mẩu dây Cu vào ống bám quanh đinh sắt, màu xanh của ddnghiệm 2 có chứa 2ml dd nhạt dần. ốn 2 không có hiện tượng gì.FeSO4. - Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dd muối.-> Quan sát hiện tượng, nhận - PT: Fe(r) + CuSO4(dd) ->FeSO4(dd) + Cu(r)xét, và viết phương trình phảnứng. => Kết luận: Sắt hoạt động hoá học- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv mạnh hơn đồng, ta xếp sắt trước đồng:theo dõi hướng dẫn. Fe, Cu.- GV kiểm tra kết quả của các 3. Thí nghiệm 3:nhóm, nhận xét và kết luận. - Thí nghiệm :- GV hướng dẫn học sinh tiến - Hiện tượng: ống nghiệm 1 có chất rắnhành thí nghiệm 3, 4: màu xám bám quanh dây đồng, dd chuyển thành màu xanh. ống nghiệm 2+ Thí nghiệm 3:- Cho một mẩu dây Cu vào ống không có hiện tượng gì.nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3. - Giải thích : Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối.- Cho một mẩu dây Ag vào ống + PT:nghiệm 2 đựng dd CuSO4. Cu(r) + AgNO3(dd) -> Cu(NO3)2(dd) ++ Thí nghiệm 4: Cu(r)- Cho một chiếc đinh sắt vào => Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnhống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl. hơn Ag, ta xếp Cu trước Ag: Cu, Ag.- Cho một lá đồng vào ống 4. Thí nghiệm 4:nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl. - Thí nghiệm : sgk – T53- Quan sát hiện tượng, nhận xét, - Hiện tượng: ống nghiệm 1 có nhiều bọtviết phương trình phản ứng. khí thoát ra. ố 2 không có hiện tượng gì.- HS làm thí nghiệm 5 phút, gv - Giải thích:Sắt đẩy được H ra khỏi ddtheo dõi hướng dẫn. axit. Đồng không đẩy được H ra khỏi dd- GV kiểm tra kết quả của các axitnhóm, nhận xét và kết luận. - PT: Fe(r) + 2HCl(dd) ->FeCl2(dd) + H2(k)- Gv: Từ các thí nghiệm trên ta => Kết luận: Sắt đứng trước hiđrô, đồngcó thể xếp : Na, Fe, H, Cu, Ag đứng sau hiđrô: Fe, H, Cu.-> Bằng nhiều thí nghiệm tươngtự ta có thể xếp được dãy hoạt * Dãy hoạt động hoá học của 1số kimđộng hh của kim loại như sau : loại:( Gv thông báo dãy hoạt độnghoá học của kim loại ) K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag,- Hs : nghe và ghi nhớ kiến thức Au (8’) *Hoạt động 2- GV đưa bảng phụ nội dung ýnghĩa của dãy hoạt động hh của II. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá họckim loại và giải thích. của kim loại.- Hs : Nghe và ghi nhớ kiếnthức ( SGK – T54 )- Gv yêu cầu hs viết pthh minhhoạ cho c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 47 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 39 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 34 0 0