Tiết: 26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 178.07 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. 2. Kĩ năng: Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn 2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chấtcộng hoá trị; số oxi hóa.2. Kĩ năng:Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoáII. CHUẨN BỊ :1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHTIII. PHƯƠNG PHÁP:- Gv đặt vấn đề- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gvIV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 26 1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ:Hs1: xác định loại liên kết trong các hợp chất sau:NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG VÀ HỌC SINHI. Hóa trị I. Hóa trị1. Hoá trị trong hợp chất ion 1. Hoá trị trong hợp chất ionHoạt động 1: điện hóa trị = điện tích ionGv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, Ví dụ:hoá trị của một nguyên tố bằng điệntích của ion và được gọi là điện hoá trị Hợp Tạo nên từ Điện hoácủa nguyên tố đó chất trị ionGv làm mẫu ví dụ SGK: Na + NaCl Na: 1+ +NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na , Cl-Cl- nên Na có điện hoá trị là 1+, Cl là C l : 1-1- Ca2+ CaF2 Ca: 2+Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có F-điện hoá trị là 2+, F là 1- F : 1-Hs vận dụng: xác định điện hoá trị củatừng nguyên tố trong mỗi hợp chất ionsau: K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBrtrả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1-Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Cácnguyên tố kim loại thuộc nhóm IA,IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoàicùng có thể nhường đi 1,2,3 electron,nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+Các nguyên tố phi kim thuộc nhómVIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài Kim loại nhóm IA, IIA, IIIAcùng, có thể nhận thêm2 hoặc 1 điện hoá trị 1+, 2+,3+electron vào lớp ngoài cùng, nên có Phi kim nhóm VIA, VIIA điệnđiện hoá trị 2-,1- hoá trị 2-, 1-2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá 2. Hoá trị trong hợp chất cộngtrị hoá trịHoạt động 2:Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị = số liên kết CHTcộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố Thí dụ:được xác định bằng số liên kết cộnghoá trị của nguyên tử nguyên tố đótrong phân tử và được gọi là cộng hoá CTPT CTCTtrị. Cộng hoá trịGv làm mẫu ví dụ SGK:NH3 NH3 N: H-N-H H 3Hs vận dụng: H2O, CH4 H: 1 H2O H-O-H O: 2 H: H 1 H-C-H H CH4 C: 4 H: 1II. Số oxi hoá II. Số oxi hoá1. Khái niệm: 1. Khái niệm: (sgk)2. Quy tắc xác định: 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tốHoạt động 3: trong đơn chất bằng 0:- GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thườngđược sử dụng trong việc nghiên cứu Vd: SOH của các nguyên tố Cu,phản ứng oxi hoá-khử. Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0.- Gv trình bày khái niệm số oxi hoá vàtừng nguyên tắc xác định số oxi hoá Quy tắc 2: Trong một phân tử,kèm theo thí dụ minh hoạ tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: SOH được viết bằng sốChú ý:thường, dấu đặt phía trước và được đặt NH3: x + 3(+1) = 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:1. Kiến thức:Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chấtcộng hoá trị; số oxi hóa.2. Kĩ năng:Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoáII. CHUẨN BỊ :1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHTIII. PHƯƠNG PHÁP:- Gv đặt vấn đề- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gvIV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 26 1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ:Hs1: xác định loại liên kết trong các hợp chất sau:NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG VÀ HỌC SINHI. Hóa trị I. Hóa trị1. Hoá trị trong hợp chất ion 1. Hoá trị trong hợp chất ionHoạt động 1: điện hóa trị = điện tích ionGv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, Ví dụ:hoá trị của một nguyên tố bằng điệntích của ion và được gọi là điện hoá trị Hợp Tạo nên từ Điện hoácủa nguyên tố đó chất trị ionGv làm mẫu ví dụ SGK: Na + NaCl Na: 1+ +NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na , Cl-Cl- nên Na có điện hoá trị là 1+, Cl là C l : 1-1- Ca2+ CaF2 Ca: 2+Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có F-điện hoá trị là 2+, F là 1- F : 1-Hs vận dụng: xác định điện hoá trị củatừng nguyên tố trong mỗi hợp chất ionsau: K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBrtrả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1-Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Cácnguyên tố kim loại thuộc nhóm IA,IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoàicùng có thể nhường đi 1,2,3 electron,nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+Các nguyên tố phi kim thuộc nhómVIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài Kim loại nhóm IA, IIA, IIIAcùng, có thể nhận thêm2 hoặc 1 điện hoá trị 1+, 2+,3+electron vào lớp ngoài cùng, nên có Phi kim nhóm VIA, VIIA điệnđiện hoá trị 2-,1- hoá trị 2-, 1-2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá 2. Hoá trị trong hợp chất cộngtrị hoá trịHoạt động 2:Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị = số liên kết CHTcộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố Thí dụ:được xác định bằng số liên kết cộnghoá trị của nguyên tử nguyên tố đótrong phân tử và được gọi là cộng hoá CTPT CTCTtrị. Cộng hoá trịGv làm mẫu ví dụ SGK:NH3 NH3 N: H-N-H H 3Hs vận dụng: H2O, CH4 H: 1 H2O H-O-H O: 2 H: H 1 H-C-H H CH4 C: 4 H: 1II. Số oxi hoá II. Số oxi hoá1. Khái niệm: 1. Khái niệm: (sgk)2. Quy tắc xác định: 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tốHoạt động 3: trong đơn chất bằng 0:- GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thườngđược sử dụng trong việc nghiên cứu Vd: SOH của các nguyên tố Cu,phản ứng oxi hoá-khử. Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 0.- Gv trình bày khái niệm số oxi hoá vàtừng nguyên tắc xác định số oxi hoá Quy tắc 2: Trong một phân tử,kèm theo thí dụ minh hoạ tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: SOH được viết bằng sốChú ý:thường, dấu đặt phía trước và được đặt NH3: x + 3(+1) = 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên đề hóa học Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 107 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 66 1 0 -
4 trang 51 0 0
-
2 trang 49 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 47 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 42 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 38 0 0 -
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 37 0 0 -
13 trang 37 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 34 0 0