![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tiết 30. Biển và đại dương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.10 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị. - Bản đồ tự nhiên thế giới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 30. Biển và đại dương Tiết 30.BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị. - Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Các hoạt động trên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào? ? Thế nào là Hệ thống Sông, Lưu vực Sông? 3. Bài mới. Vào bài: ? Muối ăn được làm từ nước gì? Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta tìm hiểu bài 24 … 1. Độ muối của nước biển và Đại dương.GV. Treo Bản đồ tự nhiên TG ? Các Biển và Đại dương cóthông với nhau không? - Các Biển và Đại dương đều thông với nhau. ? Tại sao nước Biển lại mặn? - Độ muối TB của nước Biển là 35%0 ? Độ muối do đâu mà có? - Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. ? Tại sao Biển và Đại dươngđều thông với nhau nhưng độmuối lại khác nhau? ( Mật độ - Độ muối trong các Biển và Đại dương là khôngcác sông đổ ra Biển, độ bốc hơi ) giống nhau. ? Tại sao nước Biển ở các vùngChí tuyến lại mặn hơn các vùngkhác?( Đây là vùng khí áp cao nên khi 2. Sự vân động của nước Biển và Đại dương.bốc hơi lên bị gió mang đi ). a. Sóng: - Là sự chuyển động của các hạt nước theo nhữngQuan sát H61 SGK trang 73. vòng tròn lên, xuống theo chiều thẳng đứng. ( Là sự ? Sóng là gì? chuyển động tại chỗ của các hạt nước Biển). - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. ? Nguyên nhân tạo ra sóng?Yêu cầu nghiên cứu thông tin b. Thủy triều.SGK. ? Nguyên nhân có sóng thần? ? Sức phá hoại của sóng thần? - Là hiện tượng nước Biển lên xuống theo chu kì.Quan sát H62 và H63 SGKtrang 74 ? Nhận xét sự thay đổi củangấn nước Biển ven bờ? - Nguyên nhân là do sức hút của Mặt Trăng và 1 ? Thủy triều có mấy loại? phần Mặt Trời làm cho nước Biển vận động lên( Bán Nhật triều: Lên xuống xuống.đúng quy luật. Nhật triều: đều đặn Thủy triều không đều: ) ? Nguyên nhân sinh ra Thủytriều?GV. Mặt Trăng tuy nhỏ hơnMặt Trời rất nhiều nhưng do ởgần Trái đất hơn nên sức hútmạnh hơn. 3. Dòng biển.GV. Bổ xung: Việc nghiên cứuvà nắm quy luật lên xuống cuẩThủy triều phục vụ cho cácngành hàng hải, đánh cá, sản - Dòng biển : là sự chuyển động của các dòng nướcxuất muối, hay trong bảo vệ Tổ trên 1 quãng đường dài trong các Biển và Đạiquốc: Ngô Quyền dã 3 lần đánh dương.thắng quân Nguyên trên sôngBặch Đằng. - Nguyên nhân là do các loại Gió thổi thường xuyên trên bề mặt trái đất.Quan sát H64 trang 75Mũi tên màu đỏ: Dòng BiểnnóngMũi tên màu xanh:lạnh ? Dòng biển là gì? - Các Dòng Biển có ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu các vùng ven Biển mà chúng chảy qua. ? Nguyên nhân sinh ra cácDòng Biển? ? Dòng Biển nóng phân bố ởđâu?( Từ Xích đạo lên vùng vĩ độcao ) ? Dòng Biển lạnh phân bố ởđâu?( Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độthấp ) ? Vai trò của các dòng Biển?( Biển Nóng: Nước bốc hơi gâymưa. Biển lạnh: Ngăn hơi nước ->Khô hạn ) ? Vì sao Con Người cần bảo vệBiển?4. Củng cố. ? Vì sao độ muối trong các Biển và Đại dương lại khác nhau? ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng Thủy triều trên Trái đất? ? Vai trò của các dòng Biển đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảyqua?5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 76. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 25 Thực hành .IV. Rút kinh nghiệm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 30. Biển và đại dương Tiết 30.BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối. - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị. - Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Các hoạt động trên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào? ? Thế nào là Hệ thống Sông, Lưu vực Sông? 3. Bài mới. Vào bài: ? Muối ăn được làm từ nước gì? Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta tìm hiểu bài 24 … 1. Độ muối của nước biển và Đại dương.GV. Treo Bản đồ tự nhiên TG ? Các Biển và Đại dương cóthông với nhau không? - Các Biển và Đại dương đều thông với nhau. ? Tại sao nước Biển lại mặn? - Độ muối TB của nước Biển là 35%0 ? Độ muối do đâu mà có? - Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra. ? Tại sao Biển và Đại dươngđều thông với nhau nhưng độmuối lại khác nhau? ( Mật độ - Độ muối trong các Biển và Đại dương là khôngcác sông đổ ra Biển, độ bốc hơi ) giống nhau. ? Tại sao nước Biển ở các vùngChí tuyến lại mặn hơn các vùngkhác?( Đây là vùng khí áp cao nên khi 2. Sự vân động của nước Biển và Đại dương.bốc hơi lên bị gió mang đi ). a. Sóng: - Là sự chuyển động của các hạt nước theo nhữngQuan sát H61 SGK trang 73. vòng tròn lên, xuống theo chiều thẳng đứng. ( Là sự ? Sóng là gì? chuyển động tại chỗ của các hạt nước Biển). - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. ? Nguyên nhân tạo ra sóng?Yêu cầu nghiên cứu thông tin b. Thủy triều.SGK. ? Nguyên nhân có sóng thần? ? Sức phá hoại của sóng thần? - Là hiện tượng nước Biển lên xuống theo chu kì.Quan sát H62 và H63 SGKtrang 74 ? Nhận xét sự thay đổi củangấn nước Biển ven bờ? - Nguyên nhân là do sức hút của Mặt Trăng và 1 ? Thủy triều có mấy loại? phần Mặt Trời làm cho nước Biển vận động lên( Bán Nhật triều: Lên xuống xuống.đúng quy luật. Nhật triều: đều đặn Thủy triều không đều: ) ? Nguyên nhân sinh ra Thủytriều?GV. Mặt Trăng tuy nhỏ hơnMặt Trời rất nhiều nhưng do ởgần Trái đất hơn nên sức hútmạnh hơn. 3. Dòng biển.GV. Bổ xung: Việc nghiên cứuvà nắm quy luật lên xuống cuẩThủy triều phục vụ cho cácngành hàng hải, đánh cá, sản - Dòng biển : là sự chuyển động của các dòng nướcxuất muối, hay trong bảo vệ Tổ trên 1 quãng đường dài trong các Biển và Đạiquốc: Ngô Quyền dã 3 lần đánh dương.thắng quân Nguyên trên sôngBặch Đằng. - Nguyên nhân là do các loại Gió thổi thường xuyên trên bề mặt trái đất.Quan sát H64 trang 75Mũi tên màu đỏ: Dòng BiểnnóngMũi tên màu xanh:lạnh ? Dòng biển là gì? - Các Dòng Biển có ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu các vùng ven Biển mà chúng chảy qua. ? Nguyên nhân sinh ra cácDòng Biển? ? Dòng Biển nóng phân bố ởđâu?( Từ Xích đạo lên vùng vĩ độcao ) ? Dòng Biển lạnh phân bố ởđâu?( Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độthấp ) ? Vai trò của các dòng Biển?( Biển Nóng: Nước bốc hơi gâymưa. Biển lạnh: Ngăn hơi nước ->Khô hạn ) ? Vì sao Con Người cần bảo vệBiển?4. Củng cố. ? Vì sao độ muối trong các Biển và Đại dương lại khác nhau? ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng Thủy triều trên Trái đất? ? Vai trò của các dòng Biển đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảyqua?5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 76. - Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị trước bài 25 Thực hành .IV. Rút kinh nghiệm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình hệ thống thông tin địa lý bài giảng hệ thống thông tin địa lý đề cương hệ thống thông tin địa lý tài liệu hệ thống thông tin địa lý hệ thống thông tin địa lý GISTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hệ thống thông tin Địa lý: Phần 1 - Phạm Hữu Đức
43 trang 79 0 0 -
Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý (Ngành Trắc địa) - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
74 trang 40 0 0 -
Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý - Kiều Quốc Lập
138 trang 33 0 0 -
Giáo trình hệ thống thông tin địa lý GIS
96 trang 32 0 0 -
Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý - Trần Thị Băng Tâm
140 trang 32 0 0 -
Nghiên cứu phân vùng nguy cơ và cảnh báo tai biến trượt lở tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định
11 trang 30 0 0 -
NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
20 trang 30 0 0 -
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý - GIS
76 trang 28 0 0 -
Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý: Chương 1 - TS. Kiều Quốc Lập
41 trang 27 0 0 -
Xử lý ảnh Kỹ thuật số Viễn thám
212 trang 27 0 0